Quy Tắc Thêm S Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S, Es

Cách thêm s es vào sau danh từ, động từ trong tiếng Anh có những quy tắc nhất định mà người học cần nắm chắc. Tuy nhiên, đây vẫn là một vấn đề khiến nhiều người gặp khó khăn. Bạn có thể đã học tiếng Anh được một thời gian nhưng vẫn chưa vững được việc thêm s es khi nào. Bài viết này sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức quan trọng này để có thể sử dụng chính xác hơn trong giao tiếp và viết lách. Chúng ta sẽ cùng phân tích các quy tắc, ví dụ minh họa để nắm rõ hơn nhé.

Nội dung bài viết

Toggle
  • Cách thêm s es vào sau danh từ và động từ
    • Quy tắc thêm s es vào động từ
    • Cách thêm s es vào danh từ
  • Quy tắc phát âm của danh từ, động từ sau khi thêm “s” hoặc “es”

Cách thêm s es vào sau danh từ và động từ

Cách thêm es vào sau danh, động từ
Quy tắt thêm s, es

Quy tắc thêm s es vào động từ

Quy tắc thêm s hoặc es trong thì hiện tại đơn với động từ thường được xác định phụ thuộc vào chủ ngữ.

1. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he/she/it) hoặc là tên riêng người, ta thêm “es” vào động từ.

Ví dụ:

  • He goes to school
  • Lan plays badminton.

2. Với chủ ngữ còn lại, ta chỉ thêm “s” vào động từ.

Ví dụ: I/You/We/They play football.

Cách thêm s es vào danh từ

1. Thêm s vào sau danh từ đếm được số ít để thành lập dạng số nhiều của từ.

Ví dụ:

  • A apple – Apples (Một quả táo – Nhiều quả táo)
  • A cat – Cats (Một con mèo – Nhiều con mèo)

2. Thêm es đối với các danh từ tận cùng bằng các chữ cái s, ss, sh, ch, z, x

Ví dụ:

  • Bus – Buses (Một chiếc xe bus – Nhiều chiếc xe bus)
  • Box – Boxes (Một cái hộp – Nhiều cái hộp)
  • Glass – Glasses (Một cái cốc – Nhiều cái cốc)
  • Quiz – Quizzes (Một cuộc thi – Nhiều cuộc thi)
  • Fox – Foxes (Một con cáo – Nhiều con cáo)
  • Church – Churches (Một nhà thờ – Nhiều nhà thờ)

3. Thêm s/es sau các danh từ tận cùng bằng O

Cách thêm es vào sau danh, động từ
Cách thêm es vào sau danh, động từ
  • Với danh từ tận cùng bằng phụ âm + O thì thêm es

Ví dụ:

  • Tomato – Tomatoes
  • Potato – Potatoes
  • Hero – Heroes
  • Với danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O, danh từ có gốc nước ngoài hoặc danh từ viết tắt sẽ được thêm s để thành lập dạng số nhiều

Ví dụ:

  • Piano – Pianos
  • Radio – Radios

4. Cách thêm s/es vào danh từ hoặc động từ tận cùng là y

  • Với danh từ có tận cùng bằng phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối.

Ví dụ:

  • Sky – Skies
  • Ly – Lies
  • Fly – Flies
  • Baby – Babies
  • Lady – Ladies
  • Các danh từ tận cùng là các nguyên âm a, o, u, e, i + y thì vẫn giữ nguyên và thêm s

Ví dụ:

  • Boy – Boys
  • Monkey – Monkeys
  • Valley – Valleys

5. Đối với các danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, việc thêm s và es vào danh từ được chia thành hai trường hợp.

  • Các danh từ thuộc nhóm dưới đây sẽ thay f hoặc fe bằng v và thêm es vào sau
  • Calf – calves
  • Half – Halves
  • Knife – Knives
  • Leaf – Leaves
  • Life – Lives
  • Loaf – Loaves
  • Self selves
  • Shelf shelves
  • Thief thieves
  • Wife wives
  • Wolf wolves
  • Các trường hợp còn lại dù có tận cùng bằng f hoặc fe nhưng vẫn được giữ nguyên và thêm s
  • Belief – Beliefs
  • Roof – Roofs

Với trường hợp này, bạn cần nắm vững quy tắc để biết cách thêm s es chuẩn xác. Đây cũng là một trong những lý do học sinh thường nhầm lẫn trong các bài kiểm tra khi thuộc trường hợp này.

Xem thêm: Một số cấu trúc spend thường gặp trong Tiếng Anh

6. Một số trường hợp đặc biệt

Như Alice đã đề cập ở trên, cách thêm s es vào danh từ chỉ áp dụng cho các danh từ đếm được số ít để thành lập số nhiều. Bên cạnh đó, vẫn còn những trường hợp ngoại lệ bạn cần chú ý, đặc biệt là khi muốn nâng cao kỹ năng viết như sau:

  • Các danh từ có nguyên âm ở giữa có dạng số nhiều riêng

Ví dụ:

  • Foot – Feet
  • Tooth – Teeth
  • Goose – Geese
  • Man – Men
  • Woman – Women
  • Các danh từ chỉ ở dạng số nhiều và luôn được chia với động từ số nhiều

Ví dụ: Clothes, police, cattle, arms, goods, …

  • Một số danh từ có hình thức số nhiều với s hoặc es ở đuôi nhưng lại mang nghĩa số ít

Ví dụ: News, darts, bowls, dominoes…

  • Danh từ có nguồn gốc nước ngoài, Latin không áp dụng nguyên tắc thêm s hoặc es như danh từ thường

Ví dụ:

  • Oasis – Oases
  • Radius – Radii
  • Basis – Bases
  • Danh từ đặc biệt mà hình thức số ít và số nhiều giống nhau

Ví dụ: Swine, Salmon…

Tóm lại, nguyên tắc chung là thêm “s” cho hầu hết các trường hợp, và chỉ thêm “es” khi danh từ/động từ thuộc các trường hợp ngoại lệ nêu trên. Bạn cần luyện tập thường xuyên để nắm chắc và áp dụng đúng quy tắc trong giao tiếp cũng như viết lách.

Quy tắc phát âm của danh từ, động từ sau khi thêm “s” hoặc “es”

Muốn học giao tiếp tiếng Anh tốt thì rèn luyện cách phát âm s es là điều rất quan trọng. Thông thường, có 3 cách phát âm chính là /iz/; /s/ và /z/. Mỗi cách phát âm sẽ nằm trong một trường hợp cụ thể. Bạn muốn giao tiếp tiếng Anh chuẩn thì phải phát âm đúng.

Quy tắc phát âm s es
Quy tắc phát âm đuôi s es

Quy tắc 1: Phát âm là /iz/

Với các từ tận cùng bằng các phụ âm gió như /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/ (từ vựng có tận cùng là các chữ cái s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce)

Ví dụ: Washes – /wɒ∫iz/

Causes – / kɔ:ziz/

Quy tắc 2: Phát âm là /s/

Tận cùng là các phụ âm vô thanh, không rung như /θ/, /k/, /p/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/. Thường thì các từ vựng này có tận cùng là th, k, p, f, t

Ví dụ: Laughes – / lɑ:fs/

Books – /bʊks/

Quy tắc 3: Phát âm là/z/

Nếu từ kết thúc bằng các phụ âm hữu thanh có rung như g, z thì “s” được phát âm là /z/.

Ví dụ: Bags – / bægz/

Plays – / pleiz/

Học tốt tiếng Anh là cả một quá trình dài rèn luyện từ vựng lẫn cấu trúc, ngữ pháp. Do vậy, muốn cho quá trình học Anh ngữ được cải thiện thì các bạn nên học tốt từ những phần ngữ pháp đơn giản nhất như cách thêm s es sau danh từ và động từ. Có như thế, bạn mới có thể giao tiếp tiếng Anh thành thạo trong bất kỳ mọi tình huống nào trong cuộc sống.

Từ khóa » Es Cấu Trúc