Không Có đi đâu Cả.Tiếng Nhật Là Gì?→ どこ(へ)も行きませんでした ...
Có thể bạn quan tâm
Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí. Minna no NihongoNgữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 5“【JLPT N5 Bài 5】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật目次
- 1 Có thể nói về どこへも行いきませんでした…?
- 2 Giải thích chi tiết về どこへも行いきませんでした.
Có thể nói về どこへも行いきませんでした…?
Có nghĩa là [Không có đi đâu cả]
Biểu thức này được sử dụng khi bạn đã hoàn toàn phủ nhận nó.
Ví dụ:
1.休日きゅうじつはどこへ行いきましたか?
Bạn đã đi đâu vào kì nghỉ?
→どこへも行いきませんでした
Tôi đã không đi đâu cả.
2. 先週せんしゅうはどこへ行いきましたか?
Tuần trước bạn đã đi đâu?
→どこも行いきませんでした。
Tôi đã không đi đâu cả.
3. この時間じかん、お店みせは開ひらいていましたか?
Cửa hàng có mở cửa vào thời điểm này không?
→どこもやっていませんでした。
Không có chổ nào mở cửa cả.
Tóm tắt- Có nghĩa là [Không có đi đâu cả]
- Những biểu hiện mà người Nhật đã hoàn toàn phủ nhận = (Có hơi tức giận? hoặc Có muốn đi đâu đó?)
- Giống với どこも行いきませんでした (Không có đi đâu cả),nhưng không khí tiêu cực hơn một chút so với.
- どこもやっていませんでした có nghĩa là [Tòa nhà] + [Mở / kinh doanh / buôn bán] đều đã đóng.
Giải thích chi tiết về どこへも行いきませんでした.
Giáo viên
Hôm nay hãy học どこへも行いきませんでした nhé!^^ Ý thầy là [Không có đi đâu cả], phải không?Học sinh
Giáo viên
Ồ! biết rõ nó quá nhĩ (*´▽`*)Giáo viên
Hôm nay, chúng ta hãy tìm hiểu ý nghĩa cơ bản và cách người Nhật sử dụng nó nhé! Câu ví dụ1.休日きゅうじつはどこへ行いきましたか?
Bạn đã đi đâu vào kì nghỉ?
→どこへも行いきませんでした
Tôi đã không đi đâu cả.
Giải thích
Khi hỏi [Điểm đến của hoạt động], hãy sử dụngどこへ.
[Trợ từ へ, đi đâu ] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ 場所 + へ, どこへ? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]どこへも行きませんでした là một câu phủ định hoàn toàn.
どこへ= Địa điểm.
も= Trợ từ nhấn mạnh.
行いきませんでした = Đã không đi.
[ V- Masita & V- Masendesita] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vました& VませんでしたÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]Chia nhỏ như thế này, có thể lý giải và sẽ hiểu được, nhưng vì người Nhật sẽ không nghĩ đến [cái gì là Trợ từ], cái gì là [cách sử dụng ませんでした] nên các bạn cứ nhớ như vậy thôi là được.
Nhưng nếu có thể thì hãy ghi nhớ cấu trúc này nhé! ^^
Câu ví dụ2. 先週せんしゅうはどこへ行いきましたか?
Tuần trước bạn đã đi đâu?
→どこも行いきませんでした。
Tôi đã không đi đâu cả.
Giải thích
どこへも行いきませんでした có thể được gọi là どこも行いきませんでした bằng cách lượt bỏ へ.
Ý nghĩa là như nhau, nhưng khi tôi tự hỏi “Bạn nhớ cái nào?” đầu tiên hãy nhớ どこへも行いきませんでした,và hãy nhờ kỷ là đồng thời へ sẽ lượt bỏ đi.
Cách sử dụng của người bản xứKhi được hỏi, “Người Nhật nào thường sử dụngどこへも行いきませんでしたhoặcどこも行いきませんでした?“, người Nhật thường sử dụng cả hai.
Trong trường hợp trò chuyện, tôi có xu hướng sử dụng どこも行いきませんでした, nhưng trong câu tôi có xu hướng sử dụngどこへも行いきませんでした.
Và nếu một người Nhật nghe thấy từどこへも行いきませんでした, tôi cảm thấy rằng người nói như thế này, “Thật sự muốn đi đâu đó vì chán hoặc đã thật sự muốn đi nhưng có một chút giận vì không thể đi “. (+ _ +)
Tuy nhiên, đó cảm giác của người Nhật là vậy, nhưng thực lòng mà nói thì dùng cách nào cũng được, không sao cả.
Ở đâu/cái nào? tiếng Nhật là gì?→どこ,どれ,どの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 [Ở đâu/ chổ nào…?] tiếng Nhật là gì? →どこか, どっか ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5] Câu ví dụ3. この時間じかん、お店みせは開ひらいていましたか?
Cửa hàng có mở cửa vào thời điểm này không?
→どこもやっていませんでした。
Không có chổ nào mở cửa cả.
Giải thích
Vìどこもやっていませんでした rất tiện lợi, vì vậy hãy nhớ nó nhé.
Động từ やる là một động từ đa năng với nhiều nghĩa khác nhau, nhưng khi sử dụng với [Tòa nhà] + [Mở / kinh doanh / buôn bán], điều đó có nghĩa là tất cả các cửa hàng đều đóng cửa.
Tất nhiên,bạn có thể trả lời どこも開ひらいていません hoặc どこも営業えいぎょうしていません.
Nhân tiện, sẽ không nói どこへもやっていませんでした, vì vậy hãy cẩn thận.
Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ). [Đang…] tiếng Nhật là gì? → Vています. Cách sử dụng để chỉ “trạng thái, nghề nghiệp, thói quen” [Ngữ pháp N5] Tổng kết- Có nghĩa là [Không có đi đâu cả]
- Những biểu hiện mà người Nhật đã hoàn toàn phủ nhận = (Có hơi tức giận? hoặc Có muốn đi đâu đó?)
- Giống với どこも行いきませんでした (Không có đi đâu cả),nhưng không khí tiêu cực hơn một chút .
- どこもやっていませんでした có nghĩa là [Tòa nhà] + [Mở / kinh doanh / buôn bán] đều đã đóng.
Từ khóa » Cách Nói Không Có Gì Tiếng Nhật
-
Cách Nói Không Có Gì Trong Tiếng Nhật
-
HƯỚNG DẪN CÁCH NÓI KHÔNG CÓ GÌ TRONG TIẾNG NHẬT
-
KHÔNG CÓ GÌ, KHÔNG CÓ CHI TIẾNG NHẬT NÓI NHƯ THẾ NÀO
-
Các Cách Nói Khác Nhau “ Không Có Gì Cả ” Bằng Tiếng Nhật - Suki Desu
-
Không Có Gì Trong Tiếng Nhật Nói Như Thế Nào?
-
5 Cách Nói Không Có Gì Trong Tiếng Nhật - YouTube
-
Những Câu Tiếng Nhật Dùng để Cảm ơn Và Xin Lỗi
-
Cách Nói “không Có Gì” Trong Tiếng Nhật để đáp Lại Lời Cảm ơn
-
Các Cách Nói KHÔNG Trong Tiếng Nhật - Dekiru
-
Không Có Chi Tiếng Nhật Là Gì
-
Không Sao đâu Tiếng Nhật – Nhật Ngữ Daruma
-
Kinh Nghiệm Học Tiếng Nhật: Cách Nói Không Gì đó Siêu đơn Giản
-
[Có Ai Không? Không Có Ai Cả.] Tiếng Nhật Là Gì? → だれがいますか ...