Kích Thước Khổ Giấy C – Phong Bì | C0, C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7 ...

Kích thước của khổ giấy C, theo định nghĩa của ISO 216, được đưa ra trong bảng dưới đây trong cả hai milimét và inch (đơn vị cm = 10 đơn vị mm)

Bảng kích thước khổ giấy C: C0-C10 mm, inches

Kích thước Rộng x Dài (mm) Rộng x Dài (in)

C0

917 x 1297 mm 36,1 x 51,5 in

C1

648 x 917 mm 25,5 x 36,1 in

C2

458 x 648 mm 18,0 x 25,5 in

C3

324 x 458 mm 12,8 x 18,0 in

C4

229 x 324 mm 9.0 x 12.8 in

C5

162 x 229 mm 6,4 x 9.0 in

C6

114 x 162 mm 4,5 x 6,4 in

C7

81 x 114 mm 3,2 x 4,5 in

C8

57 x 81 mm 2,2 x 3,2 in

C9

40 x 57 mm 1.6 x 2.2 in

C10

28 x 40 mm 1,1 x 1,6 in

Sai số kích thước phong bì khổ giấy C

Dung sai quy định trong ISO 216 đối với kích thước phong bì sê-ri C giống như đối với kích thước giấy sê-ri A & B và như sau:

  • ± 1,5 mm (0,06 in) cho kích thước lên tới 150 mm (5,9 in)
  • ± 2 mm (0,08 in) cho chiều dài trong phạm vi 150 đến 600 mm (5,9 đến 23,6 in)
  • ± 3 mm (0,12 in) cho mọi kích thước trên 600 mm (23,6 in)

Định nghĩa kích thước phong bì khổ C

Kích thước phong bì C được định nghĩa là giá trị trung bình hình học của kích thước A và B có cùng số tương ứng, tức là kích thước C4 là giá trị trung bình của A4 và B4. Điều này tạo ra một kích thước giữa hai cái tạo ra một phong bì sẽ giữ gọn gàng một loạt giấy A có cùng kích thước, do đó, một phong bì C4 là hoàn hảo cho một tờ giấy A4 được mở ra.

Cần lưu ý rằng các phong bì định dạng C cũng có tỷ lệ khung hình là 1: 2 và do đó, một tờ A4 được gấp song song với các cạnh ngắn nhất của nó sẽ phù hợp với một phong bì C5 và gấp hai lần sẽ phù hợp với một phong bì C6.

Từ khóa » C1 à C7