Kính Ngữ Tiếng Nhật - Những Kính Ngữ Thường Dùng Trong Công Ty
Có thể bạn quan tâm
Chắc hẳn rất nhiều trong chúng ta từng lúng túng trong giao tiếp khi không biết phải sử dụng kính ngữ tiếng Nhật thế nào cho đúng? Qủa thật kính ngữ là một phần khó nhằn với bất kì người học nào, ngay cả người Nhật nhiều khi cũng lăn tăn trong những trường hợp sử dụng kính ngữ nhất là trong công việc.
Tiếp tục chuỗi bài viết về văn hóa giao tiếp của người Nhật, tuần này Morning Japan gửi tới bạn bài viết về chủ đề kính ngữ tiếng Nhật- những kính ngữ thường dùng trong công ty. Cùng theo dõi bài viết của chúng mình và rút ra những lưu ý cho bản thân để sử dụng kính ngữ tiếng Nhật trong công việc, trong cuộc sống hàng ngày một cách chính xác bạn nhé!
Khái quát chung về kính ngữ tiếng NhậtKính ngữ trong tiếng Nhật(敬語) được chia thành 3 loại chính: tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ và cách nói lịch sự. Kính ngữ được sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp của người Nhật. Đó là khi nói chuyện với người bề trên, với đối tác, khách hàng, sempai cùng công ty…
Tham khảo bài viết về cách trao đổi danh thiếp- một nét văn hóa giao tiếp của người Nhật
Tuy vậy sử dụng kính ngữ như thế nào để chính xác trong từng trường hợp là điều không hề đơn giản. Ngoài ra khi dùng kính ngữ trong tiếng Nhật phải lưu ý đến khái niệm trong nhóm (内)và người ngoài nhóm(外). Hai khái niệm trong nhóm và ngoài nhóm cũng chỉ mang tính tương đối.
Ví dụ:
Khi bạn nói chuyện với đồng nghiệp trong công ty về những thành viên của gia đình mình, thì những người trong gia đình được coi là trong nhóm (内)và đồng nghiệp được coi là người ngoài nhóm(外).
Tuy nhiên, khi bạn nói chuyện với đối tác về những người trong công ty thì lúc này đồng nghiệp lại trở thành người trong nhóm (内)và đối tác là người ngoài nhóm(外).
Sau đây, để rõ hơn, cùng chúng mình điểm qua cách dùng cơ bản của 3 dạng kính ngữ !
-
- Tôn kính ngữ (尊敬語): dùng để bày tỏ thái độ kính trọng của người nói với đối phương. Tôn kính ngữ được sử dụng khi chỉ về hành động, trạng thái của người trên mình/ người ngoài nhóm(外)…
- Khiêm nhường ngữ (謙譲語): Khiêm nhường ngữ dùng trong trường hợp người nói nói về hành động của bản thân để bày tỏ thái độ khiêm nhường cũng như thể hiện sự tôn trọng đối phương
Đăng ký email tại đây để nhận được trọn bộ tài liệu những mẫu kính ngữ thường gặp trong phỏng vấn
Một số trường hợp cụ thể trong giao tiếp có sử dụng thể tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ tiếng Nhật mà Morning Japan xin liệt kê để bạn cùng tham khảo sau đây:
- Một số trường hợp sử dụng kính ngữ tiếng Nhật
- Trường hợp trong giao tiếp giữa nhân viên – khách hàng, giữa những đối tác làm ăn, giữa học trò và giáo viên…
- Trường hợp khi phỏng vấn xin việc, hoặc trong những dịp trang trọng
- Trường hợp khi người nói muốn bày tỏ thái độ kính trọng đối với người nghe ( ví dụ: người già )
Từ lịch sự ( 丁寧語): là những từ ở thể [です] [ます]. Nếu như tôn kính ngữ không thể dùng để nói về hành động, trạng thái của bản thân thì từ lịch sự có thể dùng trong mọi trường hợp.
Cách tạo kính ngữ thông thường-
-
Chuyển động từ sang dạng bị động
Động từ ở dạng bị động cũng có thể được sử dụng để bày tỏ sự kính trọng
Ví dụ: 中村さん は 7時に来ます。
Anh Nakamura sẽ đến lúc 7 giờ.
⇒ 中村さん は 7時に来られます。
Ví dụ: お酒を やめました。
Ông đã bỏ rượu chưa?
⇒ お酒を やめられたんですか。
Chú ý: Các động từ mang tính trạng thái ( いる)và các động từ biểu thị năng lực (見える、聞える、わかる)hay ở dạng khả năng thì không có dạng này.
-
Động từ thể (ます) bỏ (ます )
お/ ご + V(bỏ ます)+になります。
Với cách dùng kính ngữ ở dạng này thể hiện sự kính trọng, tôn trọng hơn so với cách dùng động từ bị động ở phần 1 trên.
Lưu ý: Với những động từ mà thể ます của nó chỉ có một âm tiết ( 見ます、います…) và những động từ nhóm 3 thì không dùng được mẫu này.
Với những động từ nhóm 1, 2 mà thể của nó có 2 âm tiết trở lên, nhưng nó có động từ đặc biệt tương ứng ( tham khảo bảng dưới ) thì thông thường người ta cũng không dùng mẫu này.
Ví dụ: 社長は もう 帰りましたか・⇒ 社長は もう お帰りになりましたか。 Giám đốc đã về chưa
Ví dụ: この 新聞を 読みましたか。 ⇒ この 新聞を お読みになりますか。Ông ( là người bề trên ) đã đọc tờ báo này chưa?
Ví dụ: 社長は 会議室に いますか。 Giám đốc có ở phòng họp không ?
⇒ 社長は 会議室に おいになりますか。( X ) (Do いる chỉ có một âm tiết ở thể ます)
社長は 会議室に いられますか。( X) (Do いる là động từ mang tính trạng thái)
社長は 会議室に いらっしゃいますか。( O ) ( tham khảo động từ kính ngữ đặc biệt bên dưới )
-
Đăng ký email tại đây để nhận được trọn bộ tài liệu những mẫu kính ngữ thường gặp trong phỏng vấn
-
Động từ thể sai khiến (し) てください ==> お/ご + V( bỏ ます)+ください
Ví dụ: 待つてください ⇒ お待ちください
-
Kính ngữ đặc biệt ( Tham khảo bảng một số động từ kính ngữ bất quy tắc bên dưới )
Cách tạo khiêm nhường ngữ
-
Động từ thể (ます) bỏ (ます )+します/いたします。
お/ご+V( bỏ ます)+します/いたします。
Ví dụ: 手伝います ==> お手伝いいたします・
- Động từ nhóm 3
V(bỏ します)+させていただきます
Ví dụ: 報告します==>報告させていただきます
- Động từ thể (ます) bỏ (ます ) + 申し上げます お/ご+V( bỏ ます)+申し上げます
Ví dụ: 詫びます ⇒ お詫び申し上げます
-
Khiêm nhường ngữ đặc biệt (Tham khảo bảng một số động từ kính ngữ bất quy tắc dưới đây)
Tôn kính ngữ
Khiêm nhường ngữ
食べる.
召し上がります
いただきます
読む
お読みになります
拝読します
会う
お会いになります
お目にかかります
知る
ご存知になります
存じ上げます
分かる
お分かりになります
かしこまります
する
なさいます
いたします
いる
いらっしゃる
おります
いう
おっしゃいます
申し上げます
来る
いらっしゃる
参ります
見る
ご覧になります
拝見します
帰る
お帰りになります
失礼します
Cách tạo từ lịch sự
Để tạo từ lịch sự/ câu lịch sự, các bạn có thể thêm 「です/ます」 khi kết thúc câu, thêm 「お/ご」vào trước danh từ
Ví dụ: お電話、お酒、お手伝い、お時間、お手洗い、お考え、お気持ち、ご伝言、ご来社、ご自宅、ご相談、ご返信、ご連絡、ご心配、ご返事(お返事),…
Chú ý: Các bạn không thêm 「お/ご」vào trước những từ ngoại lai như コーヒー、レストラン.. hoặc danh từ chỉ đồ vật, động vật, hiện tượng thiên nhiên…
Cách dùng kính ngữ saiRất nhiều người học từng chia sẻ, kính ngữ tiếng Nhật luôn là một thử thách thật khó vượt qua, và để sử dụng kính ngữ một cách hợp lý, chính xác lại càng khó hơn nhiều.
Trong khuôn khổ bài viết của chúng mình, Morning Japan xin chia sẻ cùng bạn một số trường hợp dùng kính ngữ sai mà người học dễ gặp phải. Hi vọng, sau đó bạn đọc có thể có thêm những kinh nghiệm cho bản thân.
Ngoài ra, nếu bạn có những lưu ý, kinh nghiệm gì để có thể ghi nhớ và sử dụng kính ngữ một cách chính xác, đừng quên chia sẻ với admin của Morning Japan, và bạn bè cùng học tiếng Nhật nhé.
- Nhầm lẫn trong việc dùng tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ. Qủa thật đây là một lỗi người học rất thường xuyên gặp phải trong giao tiếp khi sử dụng kính ngữ tiếng Nhật. Cùng chúng mình xem qua ví dụ sau:
VD: [ 鈴木さん は おりますか] (X )
[鈴木様 は いらっしゃいますか] (O)
Do Suzuki san là người ngoài nhóm(外), thuộc công ty khác nên phải sử dụng kính ngữ. Trong ví dụ sai trên đã nhầm lẫn giữa khiêm nhường ngữ おります và kính ngữ いらっしゃいます
-
Dùng kính ngữ cho đồ vật: Trong các phần trên, chúng mình đã lưu ý về trường hợp không sử dụng kính ngữ cho đồ vật. Cùng tham khảo ví dụ sau để tránh mắc lỗi này bạn nhé!
VD: [ 素敵な お部屋 で いらっしゃいますね] (X)
[ 素敵な お部屋 ですね] (O)
Do 部屋 là danh từ chỉ đồ vật nên việc sử dụng tôn kính ngữ いらっしゃいます là không phù hợp. Để chuyển về cách nói lịch sự cho đồ vật, ta chọn cách kết thúc câu bằng です
-
- お忙しいところ申し訳ありません (Tôi rất xin lỗi vì đã làm phiền lúc anh chị đang bận ….)
- ただ今 お時間 よろしいでしょうか (Câu hỏi nhằm xác nhận xem hiện tại có thể nói chuyện được không? )
- お話し中、大変失礼いたします (Xin lỗi vì làm gián đoạn câu chuyện).Dùng thể lịch sự cho bản thân
VD: [ お仕事 を します] (X)
[ 仕事 を します] (O)
Việc thêm 「お」 và 「ご」 vào đầu câu là một trong những cách khiến câu nói trở nên lịch sự hơn. Tuy nhiên, khi dùng để nói về bản thân mình, cách thêm 「お」 và 「ご」 này tạo cảm giác thiếu tế nhị, các bạn cần lưu ý để tránh mắc lỗi tương tự nhé.
-
-
Đăng ký email tại đây để nhận được trọn bộ tài liệu những mẫu kính ngữ thường gặp trong phỏng vấn
Kính ngữ tiếng Nhật thường dùng trong công ty
Văn hóa công sở Nhật Bản vốn nổi tiếng với sự nghiêm túc, quy củ, phân rõ cấp bậc trên dưới. Trong môi trường công sở, không chỉ là khi giao tiếp với cấp trên mà còn là mối quan hệ với khách hàng, đối tác thì việc sử dụng kính ngữ có ý nghĩa rất quan trọng. Kính ngữ tiếng Nhật giúp người nói bày tỏ sự tôn trọng với đối phương, hơn nữa còn là thể hiện sự khiêm tốn, chừng mực của bản thân
Tham khảo bài viết về Horensou – phong cách làm việc nhóm của người Nhật
Vậy làm thế nào để sử dụng một cách chính xác kính ngữ tiếng Nhật trong môi trường công sở?
Cùng tham khảo bảng những từ ngữ thường dùng trong công ty mang tính chất trang trọng, lịch sự được chúng mình liệt kê dưới đây nhé!
Bảng những từ ngữ trang trọng thường dùng trong giao tiếp công sở
Từ thông thường | Từ lịch sự | Nghĩa |
僕・わたし | わたくし | Tôi |
今 | ただ今 | Bây giờ |
今度 | この度 | Lần này |
このあいだ | 先日(せんじつ) | Mấy hôm trước |
きのう | 昨日(さくじつ) | Hôm qua |
きょう | 本日(ほんじつ) | Hôm nay |
あした | みょうにち | Ngày mai |
さっき | さきほど | Lúc trước/ Lúc nãy |
あとで | のちほど | Sau đây |
こっち | こちら | Phía này/ phía chúng tôi |
そっち | そちら | Phía kia/ phía các vị |
あっち | あちら | Phía đó |
どっち | どちら | Phía bên nào |
だら | どなた | Ai |
どこ | どちら | Ở đâu |
どう | いかが | Như thế nào |
本当に | 誠に | Thật sự là |
すごく | たいへん | Rất |
ちょっと | 少々 | Một chút |
いくら | いかほど | Bao nhiêu |
Với những từ ngữ mang tính lịch sự thường được dùng trong môi trường công sở kể trên, Morning Japan hi vọng bạn đã tích lũy thêm cho mình phần nào vốn từ kính ngữ tiếng Nhật để sử dụng trong những trường hợp cần thiết nhé.
Ngoài ra, sau đây chúng mình xin liệt kê một số trường hợp cần sử dụng kính ngữ cụ thể, và cách nói lịch sự trong những trường hợp đó để bạn đọc cùng tham khảo.
Kính ngữ tiếng Nhật dùng khi cần mở lời nhờ vả hoặc bắt đầu câu chuyện cùng đồng nghiệp/ cấp trên trong công ty
- お忙しいところ申し訳ありません (Tôi rất xin lỗi vì đã làm phiền lúc anh chị đang bận ….)
- ただ今 お時間 よろしいでしょうか (Câu hỏi nhằm xác nhận xem hiện tại có thể nói chuyện được không? )
- お話し中、大変失礼いたします (Xin lỗi vì làm gián đoạn câu chuyện).
Kính ngữ tiếng Nhật dùng khi cần tham khảo ý kiến của cấp trên
-
-
-
- 少々 お伺いしますが ( Tôi muốn hỏi một chút ạ… )
- いかが いたしますか … (Dùng để tham khảo ý kiến của đối phương xem bản thân mình nên làm như thế nào )
- いかが なさいますか … ( Dùng để hỏi về nguyện vọng/ ý kiến của đối phương muốn làm như thế nào )
- お差し支えなかったら ( Nếu không có gì bất tiện… )
Kính ngữ tiếng Nhật dùng khi nghe điện thoại
- お世話に なって おります ( Câu chào hỏi cơ bản ban đầu khi nghe điện thoại )
- あいにく席を外しております ( Câu trả lời khi người đối phương cần gặp không có mặt lúc đó để nghe điện thoại )
Trên đây là những chủ đề cơ bản về kính ngữ tiếng Nhật- kính ngữ thường dùng trong công ty mà bài viết tuần này của Morning Japan muốn gửi đến bạn. Qủa thật, việc hiểu và sử dụng kính ngữ hợp lý, chính xác không hề đơn giản phải không nào?
Ngoài ra, một trong những trường hợp yêu cầu sử dụng kính ngữ rất được các bạn học quan tâm là kính ngữ tiếng Nhật trong phỏng vấn xin việc. Để lại email của bạn để chúng mình có thể gửi tới bạn những mẫu kính ngữ thường gặp trong phỏng vấn xin việc cũng như những bài viết hay,mới nhất của Morning Japan về công việc, cuộc sống ở xứ sở hoa anh đào nhé.
Trong thời gian qua, Morning Japan luôn cố gắng đem đến những bài viết đa dạng chủ đề về việc học tiếng Nhật, văn hóa, công việc, cuộc sống tại Nhật tới bạn đọc. Có bất kì thắc mắc, điều gì cần chia sẻ, bạn đừng ngại gửi email tới admin để chúng mình cùng tìm hiểu và trao đổi nhé. Mornig Japan luôn cảm ơn bạn vì sự đồng hành trong suốt thời gian qua, hẹn gặp lại bạn trong những bài viết tiếp theo của chúng mình!
-
-
Từ khóa » Bảng Kính Ngữ Và Khiêm Nhường Ngữ Trong Tiếng Nhật
-
Tuyệt Chiêu Ghi Nhớ Kính Ngữ, Tôn Kính Ngữ Tiếng Nhật N3 Chỉ Sau 1 ...
-
Kính Ngữ Tiếng Nhật - Minna Bài 49
-
Toàn Bộ Về Kính Ngữ, Khiêm Nhường Ngữ, Thể Lịch Sự Trong Tiếng Nhật
-
Kính Ngữ - Cách Nói Lịch Sự Trong Tiếng Nhật - Akira Education
-
Tiếng Nhật Tôn Kính Và Khiêm Nhường Toàn Tập - Saromalang
-
[Từ A - Z] Toàn Bộ Kiến Thức Về Kính Ngữ Tiếng Nhật
-
Tôn Kính Ngữ Và Khiêm Nhường Ngữ - Ngoại Ngữ YOU CAN
-
[Ngữ Pháp N4] Cách Sử Dụng Khiêm Nhường Ngữ Trong Tiếng Nhật
-
Chi Tiết Cách Sử Dụng Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật - .vn
-
Học Tiếng Nhật: Phân Biệt Tôn Kính Ngữ Và Khiêm Nhường Ngữ
-
[Ngữ Pháp N4]: 敬語: Kính Ngữ
-
Khiêm Nhường Ngữ Tiếng Nhật - 5 Lỗi Sai Cơ Bản - Nhà Sách Daruma
-
Kính Ngữ Dùng Trong Công Ty Nhật - Tomoni