Tiếng Nhật Tôn Kính Và Khiêm Nhường Toàn Tập - Saromalang

Pages

  • Trang chủ
  • N5
  • N4
  • N3
  • tìm kiếm
  • iほんやく
  • Du Học Nhật Bản
  • KANJI
  • JLPT

Thứ Tư, 19 tháng 10, 2011

Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập

Cách nói tôn kính, cách nói khiêm nhường, cách nói lịch sự trong tiếng Nhật Trang web nguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/Honorific_speech_in_Japanese Tóm lược và chuyển ngữ tiếng Việt: SAROMA JCLASS Ví dụ: 前当社に行きました。Mae tousha ni ikimashita. → 先日御社に参りました。 Senjitsu, onsha ni mairimashita. (Dạng khiêm nhường) 見ましたか。 Mimashita ka? → ご覧になりましたか。 Goran ni narimashita ka? (Dạng kính trọng) 明日は仕事をする。 Ashita wa shigoto wo suru. → 明日はお仕事をします。 Ashita wa oshigoto wo shimasu. (Dạng lịch sự) >> Bảng so sánh Plain Form và Polite Form Một số dạng lịch sự bất quy tắc
Ý nghĩa Dạng thường Kính trọng (sonkeigo) Khiêm nhường (kenjōgo) Lịch sự (teineigo)
nhìn, xem 見る; miru ご覧になる go-ran ni naru 拝見する haiken suru 見ます mimasu
gặp 会う au regular (ex.お会いになる o-ai ni naru) お目にかかる o-me ni kakaru 会います aimasu
là, ở ある aru ござる gozaru
いる iru いらっしゃる irassharu おいでになる o-ide ni naru おる oru おる oru
Đến / Đi 来る kuru (come) 行く iku (go) 伺う ukagau 参る mairu 参る mairu
biết 知る shiru ご存じ go-zonji 存じあげる zonji ageru 存じている zonji te iru
ăn / uống 食べる taberu (eat) 飲む nomu (drink) 召しあがる meshi-agaru 頂く itadaku 頂く itadaku
nhận もらう morau 頂く itadaku2 頂戴する chōdai-suru2 もらいます moraimasu
đưa, cho (người nhận được tôn trọng) やる yaru (được coi là bất lịch sự trừ phương ngữ Kansai) あげる ageru 差しあげる sashiageru あげます agemasu
đưa, cho (người đưa được tôn trọng) くれる kureru くださる kudasaru くれます kuremasu
làm する suru なさる nasaru 致す itasu します shimasu
nói 言う iu おっしゃる ossharu 申し上げる mōshi-ageru 申す mōsu 言います iimasu
mặc 着る kiru お召しになる omeshi ni naru 着ます kimasu
ngủ 寝る neru お休みになる o-yasumi ni naru 休みます yasumimasu
chết 死ぬ shinu お亡くなりになる o-nakunari ni naru 亡くなる nakunaru
Dạng lịch sự trong tiếng Nhật Tiếng Nhật: 丁寧語 teineigo /đinh ninh ngữ/ Các bạn có thể hiểu là dạng lịch sự là dạng "masu", "desu" và danh từ thì thêm "o/go" vào trước. Ví dụ: 食べる taberu → 食べます tabemasu 彼は学生だ Kare wa gakusei da → 彼は学生です。 Kare wa gakusei desu. 仕事 shigoto → お仕事 oshigoto 電話 denwa → お電話 odenwa 連絡 renraku → ご連絡 gorenraku Dạng tôn trọng trong tiếng Nhật Tiếng Nhật: 尊敬語 sonkeigo /tôn kính ngữ/ hay 敬語 keigo /kính ngữ/ Đây là dạng mà khi bạn nói về một người đáng tôn trọng. Có 2 cách tạo dạng tôn trọng: (1) Động từ dạng "masu" bỏ "masu" + "ni naru" Ví dụ: 待つ matsu → お待ちになる omachi ni naru (2) Bị động Ví dụ: 待つ matsu → 待たれる matareru Dạng (1) có lẽ là lịch sự hơn dạng (2) (độ lịch sự được xác định bằng việc có "o/go" ở trước và "masu" ở sau không, có cả hai là dạng lịch sự nhất). Các ví dụ: 先生はお待ちになっている。 Sensei wa omachi ni natteiru. Thầy giáo đang đợi. (dạng "ni naru") 先生、北海道へ行かれましたか。 Sensei, Hokkaidou e ikaremashita ka? Thầy đã đi Hokkaido chưa ạ? (dạng bị động) (3) Các dạng tôn trọng bất quy tắc: Xem bảng trên. Dạng khiêm nhường trong tiếng Nhật Tiếng Nhật: 謙遜語 kensongo /khiêm tốn ngữ/ hay 謙譲語 kenjougo /khiêm nhường ngữ/ Đây là dạng mà bạn dùng cho bản thân. Ví dụ: 行く iku → 参る / 参ります mairu / mairimasu (lịch sự) (đi) 食べる → 食べさせていただきます (xin phép được ăn) Các bạn có thể tham khảo một số động từ bất quy tắc ở bảng trên. Độ lịch sự theo cấp bậc Độ lịch sự trong tiếng Nhật chia theo cấp bậc. Các bạn có thể xem ví dụ dưới đây: 待つ (dạng thường) → 待ちます (lịch sự) → お待ちします (lịch sự hơn) → お待ちいたします (dạng lịch sự mức cao) → 待たせていただく / 待たせていただきます matasete itadaku / lịch sự: matasete itadakimasu (xin phép được đợi, dạng lịch sự cao nhất) Tổng kết các dạng lịch sự trong tiếng Nhật
普段 Thông thường 丁寧語 Teineigo Lịch sự 尊敬語 Sonkeigo Tôn trọng 謙譲語 Kenjougo Khiêm nhường
する suru します shimasu される、なさる sareru / nasaru いたす itasu
くれる kureru くれます kuremasu くださる kudasaru
思う omou 思います omoimasu お思いになる omoi ni naru 存じる zonjiru
いる iru います imasu いらっしゃる irassharu おる oru
言う iu 言います iimasu おっしゃる ossharu 申し上げる moushiageru
聞く kiku 聞きます kikimasu 聞かれる kikareru 拝聴する haichou suru
見る miru 見ます mimasu ご覧になる goran ni naru 拝見する haiken suru
行く iku 行きます ikimasu 行かれる ikareru うかがう ukagau
来る kuru 来ます kimasu いらっしゃる irassharu 参る mairu
会う au 会います aimasu 会われる awareru お目にかかる ome ni kakaru
帰る kaeru 帰ります kaerimasu 帰られる kaerareru 帰らせていただく kaerasete itadaku
待つ matsu 待ちます machimasu お待ちになる omachi ni naru 待たせていただく matasete itadaku
知る shiru 知っています shitte imasu ご存知になる gozonji ni naru 存じる zonjiru
読む yomu 読みます yomimasu 読まれる yomareru 拝読する haidoku suru
書く kaku 書きます kakimasu 書かれる kakareru 書かせていただく kakasete itadaku
送る okuru 送ります okurimasu 送られる okurareru 送らせていただく okuraste itadaku
食べる taberu 食べます tabemasu 召し上がる meshiagaru いただく itadaku
Xem thêm: Trang nguồn Từ ngữ trang trọng
普段 Thông thường 改まった言葉遣い Trang trọng
僕・わたし Watashi / Tôi わたくし Watakushi
今 Ima / Bây giờ ただ今 Tadaima
今度 Kondo / Lần này この度 Kono tabi
このあいだ Konoaida / Mấy hôm trước 先日 Senjitsu
きのう Kinou / Hôm qua さくじつ(昨日) Sakujitsu
きょう Kyou / Hôm nay 本日 Honjitsu
あした Ashita / Ngày mai みょうにち Myounichi
さっき Sakki / Lúc trước, lúc nãy さきほど Sakihodo
あとで Atode / Sau đây のちほど Nochihodo
こっち Kocchi / Phía này, phía chúng tôi こちら Kochira
そっち Socchi Phía các vị, phía kia そちら Sochira
あっち Acchi / Phía đó あちら Achira
どっち Docchi / Phía nào, bên nào どちら Dochira
だれ Dare / Ai どなた Donata
どこ Doko / Ở đâu どちら Dochira
どう Dou /Như thế nào いかが Ikaga
本当に Hontou ni / Thật sự là 誠に Makoto ni
すごく Sugoku / Rất たいへん Taihen
ちょっと Chotto / Một chút, chút xíu 少々 Shoushou
いくら Ikura / Bao nhiêu いかほど Ikahodo
もらう Morau / Nhận いただく Itadaku
Tham khảo: Trang nguồn Các cách mào đầu lịch sự trong tiếng Nhật
  • 申し訳ございませんが Moushiwake gozaimasen ga ... Chúng tôi rất xin lỗi .... (yêu cầu)
  • お手数おかけしますが Otesuu okakeshimasu ga ... Làm phiền quý vị .... (yêu cầu)
  • 恐れ入りますが Osoreirimasu ga ... Tôi xin lỗi nhưng (yêu cầu)
  • お差し支えなかったら Osashitsukae nakattara ... Nếu không có gì bất tiện
  • 少々お伺いしますが Shoushou oukagai shimasuga ... Tôi muốn hỏi một chút xíu
  • ご存知かと思いますが Gozonji ka to omoimasu ga ... Chắc anh/chị đã biết rằng ....
  • よろしかったら Yoroshikattara ... Nếu được
  • おかげさまで Okagesamade .... Rất may là ...
  • お忙しいところ申し訳ございませんが Oisogashii tokoro moushiwake gozaimasen ga ... Tôi xin lỗi đã làm phiền anh/chị lúc đang bận
Cách đọc:
  1. 申し訳 = もうしわけ (lời xin lỗi)
  2. お手数 = おてすう phiền phức, thủ tục phiền phức
  3. 恐れ入ります=おそれいります xin thứ lỗi
  4. お差支え= おさしつかえ chướng ngại, bất tiện
  5. 少々 = しょうしょう một chút
  6. ご存知 = ごぞんじ biết
  7. お忙しいところ = おいそがしいところ vào đúng lúc đang bận
Từ mào đầu khi gửi thư hay viết email SAROMA JCLASS sẽ giới thiệu với các bạn cách đơn giản nhất, đó là cặp 拝啓 (haikei) và 敬具 (keigu). Đầu thư bên trái bạn đề 拝啓 (haikei) (Kính chào) và cuối thư bên phải bạn đề 敬具 (keigu) (Kính thư). Để gửi đến ai đó thì bạn dùng ・・・様 (~ sama). Ví dụ một bức thư thông thường sẽ là: 今日は!Konnichiwa! 高橋さんへ Takahashi san e ・・・ ・・・ ・・・ よろしくお願いします。Yoroshiku onegai shimasu. [Tên bạn] Chuyển sang dạng trang trọng: 拝啓 Haikei 高橋様 Takahashi-sama ・・・ ・・・ ・・・ どうぞよろしくお願いいたします。 Douzo yoroshiku onegai itashimasu. (Hay lịch sự tối đa: どうぞよろしくお願い申し上げます。 Douzo yoroshiku onegai moushiagemasu) 敬具 Keigu [Kính cụ] [Tên bạn] Các bạn hãy tra cứu với các từ khóa sau nhé: 敬語の使い方 keigo no tsukaikata ビジネスメールの書き方 bijinesu meeru no kakikata SAROMA JCLASS

57 nhận xét:

  1. Nặc danhlúc 21:41 24 tháng 10, 2011

    sugoi! admin sandoumo arigatou!!!!!^O^

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  2. kuroroluciffelúc 23:36 17 tháng 11, 2011

    ありがとうございます。

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  3. Nặc danhlúc 09:12 22 tháng 11, 2011

    Khi nào dùng お,khi nào dùng ご mình không biết.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Unknownlúc 20:44 28 tháng 11, 2012

      - dùng お khi đông từ là từ thuần nhật (chỉ là 1 chữ Hán)1 số trường hợp đặc biế お名前、お仕事...- dùng ご khi đông từ là từ thuần hán (2 chữ Hán - động từ nhóm III)

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Unknownlúc 21:27 13 tháng 12, 2012

      theo như thầy người Nhật của trường mình có giảng lại thì (お) dùng khi theo sau nó là chữ Kanji đọc bằng âm Nhật (âm Kun) và (ご) dùng khi theo sau nó là chữ Kanji đọc bằng âm Hán (âm On)

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Nặc danhlúc 21:11 14 tháng 7, 2014

      nói trước nha ご thì tỉ lệ khoảng 90% thôi nha

      XóaTrả lời
        Trả lời
    4. Unknownlúc 17:23 8 tháng 11, 2015

      như bạn Loan Phạm nói thì đọc bằng âm nhật thì đều dùng お: nhưng tsao từ お電話。お元気、、、、lại là dùng お mặc dù nó đọc bằng âm hán... nhỉ...

      XóaTrả lời
        Trả lời
    5. Unknownlúc 09:30 29 tháng 12, 2015

      ngôn ngữ nào cũng có ngoại lệ của nó mà bạn

      XóaTrả lời
        Trả lời
    6. Unknownlúc 20:56 11 tháng 4, 2019

      ban cố gắng nhớ thôi chứ không còn cách naò đâu dùng nhiểu rồi quen dần dần rồi nhớ nhé

      XóaTrả lời
        Trả lời
    7. Trả lời
  4. SAROMAlúc 23:55 22 tháng 11, 2011

    お thường dùng cho những từ vốn là gốc Nhật, ví dụ oshigoto (công việc), ohashi (đũa), osewa お世話 (sự chăm sóc, sự nhờ cậy), otameshi (sự thử làm), onegai (nhờ vả)...ご thường dùng cho từ gốc Hán, ví dụ gorenraku ご連絡, gokentou ご検討,...Tóm lại từ gốc Hán gồm 2 chữ kanji thì là "go".Tuy nhiên những từ đã trở nên quen thuộc và dùng hàng ngày thì thay vì "go" vẫn dùng "o" như odenwa お電話 chẳng hạn.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  5. Nặc danhlúc 10:38 10 tháng 2, 2012

    cam on nhieu,day la nhung kien thuc rat bo ich voi minh.Nhung tai sao co su khac biet giua 2 bang ,vi du tu 行く the kinh ngu o bang tren la おいでになるcon bang phia duoi lai la 行かれる?

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 23:34 14 tháng 8, 2012

      Có nhiều cách nói khác nhau, mình thì dùng 行かれる cho nó đơn giản!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Unknownlúc 22:28 14 tháng 8, 2020

      おVになる là công thức kính ngữ còn いかれる là công thức kính ngữ chia về thể bị động

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Trả lời
  6. Unknownlúc 19:42 14 tháng 8, 2012

    admin ơi! cho e hỏi chút: よろしい có phải khiêm nhường ngữ của いい ko? như trong câu này ấy:こうしたらよろしいでしょうか.e cảm ơn nhiều.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 23:34 14 tháng 8, 2012

      Chính xác!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  7. Unknownlúc 17:25 22 tháng 3, 2013

    この案内書は本当にいいと思います。まことにありがとうございます。

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  8. Tuấnlúc 09:04 9 tháng 4, 2013

    Thanks nhiều nhé.Rất hữu ích!!!

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  9. Nặc danhlúc 22:23 12 tháng 7, 2013

    THANKS!

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  10. Nặc danhlúc 13:09 19 tháng 7, 2013

    ad ơi cho e hỏi câu này là ở dạng khả năng hay là câu hỏi kính ngữ ạ先生は何時に起きられますか?

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 16:44 19 tháng 7, 2013

      Cả hai, nhưng ở đây được hiểu là "kính ngữ".

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  11. Unknownlúc 23:14 1 tháng 8, 2013

    Mình hơi phân vân từ 今 ở dạng tôn trọng có đúng là ただ今 không. Hay là 現在。Mong ad chỉ giáo giùm.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 10:55 2 tháng 8, 2013

      Cả 2 đều không vấn đề gì. Đừng dụng "ima" không là được.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  12. Nặc danhlúc 10:55 6 tháng 10, 2013

    bạn ơi cho mình hỏi, kính ngữ và khiêm nhường ngữ của desu là gì vậy ?

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 19:05 22 tháng 1, 2014

      desu không nói về hành động nên không tôn kính, khiêm nhường mà dùng dạng trang trọng, lịch sự là de gozaimasu

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Unknownlúc 15:27 20 tháng 2, 2014

      ủa AD e có đọc sách nó ghi dạng khiêm nhường là de gozaimasu thì k nói rồi nhưng mà dạng tôn kính của desu là deirasshaimasu mà Ad

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Nặc danhlúc 11:31 21 tháng 2, 2016

      Đồng ý

      XóaTrả lời
        Trả lời
    4. Trả lời
  13. Nặc danhlúc 22:47 21 tháng 1, 2014

    ad ơi chi mình hỏi. Để phân biệt khi nào dùng khiêm nhường ngữ và tôn kinh ngữ vậy.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 12:39 22 tháng 1, 2014

      Nói về hành động của bản thân thì dùng khiêm nhường, nói về đối phương thì tôn kính

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  14. Unknownlúc 16:23 24 tháng 1, 2014

    vậy でございますcó phài là ですkhông?câu: こちらは開発部部長の江藤様でいらっしゃいます。でいらっしゃいます có phải là ですkhông?

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Unknownlúc 08:30 13 tháng 2, 2017

      đó là từ kinhs ngữ của câu いますー>いらっしゃいる

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Unknownlúc 13:49 21 tháng 7, 2021

      こちらは開発部部長の江藤様でいらっしゃいます.Câu này là sai, câu đúng là:こちらは開発部部長の江藤様でございます。

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Trả lời
  15. Unknownlúc 01:24 4 tháng 6, 2014

    すごい、どうも。

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  16. Hlúc 19:36 17 tháng 7, 2014

    大変助かりました。有難う御座いました。

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  17. Unknownlúc 00:55 23 tháng 12, 2014

    本当に私の事に役立つ資料です。有り難う御座いました。

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  18. Nặc danhlúc 13:18 25 tháng 12, 2014

    cho mình hỏi kính ngữ của shinimashita la gi vậy a?

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  19. Nặc danhlúc 11:13 16 tháng 1, 2015

    亡くなりました。又は死亡しました。

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  20. Nặc danhlúc 09:03 16 tháng 2, 2016

    失礼致します。O了解いたします。Oご失礼致します。Xご了解いたします。X「失礼する」「了解する」は3グループの動詞でしょう?2つの漢字から構成されたんよね?それなら、なぜ謙譲語に変換する時、この動詞の前に「ご」を加わえないんでしょうか?今まで、ほぼ習慣通りに、使っているんですが、理解できない状態のままで。。。泣き泣き

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 13:51 21 tháng 2, 2016

      失礼致します OR ご失礼を致します失礼いたす acts at "a verb"ご失礼をいたす acts as "a phrase" with an action and a verbI think so ^^

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  21. SAROMAlúc 13:49 21 tháng 2, 2016

    Cảm ơn bạn nhiều ^^ Đã sửa rồi 手数 đúng là có 2 cách đọc tesuu và tekazu ý nghĩa có khác nhau!

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  22. shin!lúc 19:10 4 tháng 1, 2017

    ad cho hỏi muốn trả lời sếp là "tôi đã hiểu rồi ạ" bằng khiêm nhường ngữ thì nói như thế nào ạ, xin cảm ơn !

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Unknownlúc 13:18 16 tháng 1, 2017

      承知いたしました。了解いたしました。かしこまりました。

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  23. shin!lúc 19:10 4 tháng 1, 2017

    ad cho hỏi muốn trả lời sếp là "tôi đã hiểu rồi ạ" bằng khiêm nhường ngữ thì nói như thế nào ạ, xin cảm ơn !

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  24. shin!lúc 22:51 4 tháng 1, 2017

    ad cho hỏi muốn trả lời sếp là "tôi đã hiểu rồi ạ" bằng khiêm nhường ngữ thì nói như thế nào ạ, xin cảm ơn !

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Nặc danhlúc 16:19 10 tháng 1, 2017

      畏まりました hoặc 承知いたします

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  25. Nặc danhlúc 15:42 25 tháng 2, 2017

    Ad ơi cho hỏi trong câu này tại sao cụm "お過ごしになっていただきたい" đã dùng tôn kính お過ごしになる mà lại có đuôi いただく nữa?今後、天皇、皇后両陛下にどのようにお過ごしになっていただきたいかという点もお聞かせください

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 13:46 26 tháng 2, 2017

      Dễ, tôn kính là khi nói về HÀNH ĐỘNG CỦA NGƯỜI ĐÁNG TÔN KÍNH, ở đây là vua và hàng hậu nghỉ ngơi nên phải là お過ごしになる, còn khiêm nhường là nói về hành động của bản thân không đáng tôn kính, ở đây là いただく (chúng tôi được nhận).Tóm lại là chúng tôi được nhận sự nghỉ ngơi (tức là được quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi) của quý khách......

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  26. Unknownlúc 15:02 26 tháng 2, 2017

    Khi nào sử dụng kính ngữ, khi nào sử dụng khiêm nhường ngữ ạ??? Vì trong giao tiếp, rất nhiều lúc mình thấy họ dùng cả 2. và cái này khá khó nên mình muốn hỏi cho kĩ

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  27. Unknownlúc 10:08 6 tháng 10, 2017

    Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  28. Nặc danhlúc 22:21 5 tháng 4, 2019

    Cho em hỏi khi nào dùng tôn tính và khi nào dùng khiêm nhường ạ. Em chưa phân biệt được trường hợp nào. Em cảm ơn

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  29. bloggerlúc 19:42 18 tháng 4, 2020

    İhtіyaç Kredisi, bankaların tüketici kredіsі ve kredi bak kapѕamında, evlilik, eşya alımı, bayağı gereksinimler, dinlenme gibi ihtiyаçlаr söz konusu оlduğunda sağladıkları güven ѕeçenekleridir. İhtiyаç krеdilеri еksеriyеtlе bir birçok 1000 liraуa dek sunulur okunuşu oldukça az masraf ve evrаk gеrеktirir. İhtiyaç Kredisi bankaların mühim vаridаt kаlemlerindendir. Bankalar; rekabet, alıcı memnuniyeti оkunuşu başvuru süreçlerіnі hızlandırmak şartıyla cepten sаygınlık okunuşu kefilsiz güven uуgulamaları da geliştirip sunmaktadır. İhtіyaç Kredisi, bankaların bitiren kredіsі ve birеysеl krеdi kullandırımı kapѕamında, evlilik, eşya alımı, bayağı gereksinimler, dinlenme gibi ihtiyаçlаr söz konusu оlduğunda sağladıkları güven ѕeçenekleridir. İhtiyаç krеdilеri еksеriyеtlе bir birçok 1000 liraуa dek sunulur okunuşu oldukça az masraf ve evrаk gеrеktirir. İhtiyaç Kredisi bankaların mühim vаridаt kаlemlerindendir. Bankalar; rekabet, alıcı memnuniyeti оkunuşu başvuru süreçlerіnі hızlandırmak şartıyla cepten sаygınlık okunuşu kefilsiz güven uуgulamaları da geliştirip sunmaktadır.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  30. のぞみlúc 06:57 7 tháng 7, 2020

    Bài viết hữu ích cảm ơn

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  31. officelaptoplúc 17:47 16 tháng 1, 2021

    I am so much grateful to have this wonderful information 먹튀검증업체

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  32. officelaptoplúc 18:09 18 tháng 1, 2021

    There is noticeably a bundle to find out about this. I assume you made sure nice factors in options also 먹튀검증

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  33. Nature Pcslúc 17:11 7 tháng 4, 2021

    Cảm ơn đã chia sẻ, bài viết này rấ cần cho những người đang học tiếng nhật như tôi.Tôi đang học và tìm hiểu về khiêm nhường trong tiếng Nhật, bởi công ty tôi chuyên: gel chống nắng , sữa chống nắng

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  34. Nhậtlúc 13:26 25 tháng 10, 2021

    Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  35. Nhậtlúc 13:27 25 tháng 10, 2021

    Khả năng vận dụng ngôn ngữ liên quan khá chặt tới thành công trong cuộc sống, đây là điều kiện cần chứ không phải đủSản phẩm tổ yến sào chuẩn chất lượng, giá yến sào tốt nhất thị trường

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  36. Xe mớilúc 15:47 28 tháng 7, 2023

    2 năm rồi mới đụng lại tiếng nhật, như mới học vậy @@, phần này vẫn là khó học đối với tôi.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
Thêm nhận xétTải thêm... Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Từ điển Yurica Kanji

Nhập chữ kanji, Việt, kana vv:Xóa Tra chữ Đăng ký nhận tin (tiếng Nhật, học bổng, du học vv)

TÌM KIẾM BÀI VIẾT

Kiến thức tiếng Nhật

  • Động từ - Chia động từ
  • Ngữ pháp JLPT Nx
  • Lớp tiếng Nhật Cú Mèo
  • Phương pháp học tiếng Nhật
  • Bộ gõ (IME) và cách gõ tiếng Nhật
  • Diễn đạt Cho - Nhận
  • Cách phát âm tiếng Nhật
  • Liên thể từ
  • Danh sách loại từ tiếng Nhật
  • Chữ viết hiragana, katakana
  • Kanji và bộ thủ tiếng Nhật
  • KOSOADO Này Đây Kia Đó
  • Ngạn ngữ Nhật Bản KOTOWAZA
  • Kiến thức ngôn ngữ
  • Trang web học nghe tiếng Nhật
  • Tiếng Nhật là gì?
  • Lịch sự - Tôn kính - Khiêm nhường
  • Dạng suồng sã và dạng lịch sự
  • Tiếng Nhật thương mại, công ty
  • Quy tắc biến hóa trong tiếng Nhật
  • Hướng dẫn phát âm tiếng Nhật
  • Các bảng chữ cái tiếng Nhật
  • Danh sách trợ từ tiếng Nhật (2011)
  • Đếm từ 1 tới 10 ngàn tỷ

Bài đăng phổ biến

  • Chuyển tên riêng tiếng Việt qua tiếng Nhật
  • Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật - Công cụ và ví dụ
  • Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập
  • Số đếm trong tiếng Nhật - Cách đếm đồ vật, người
  • Để gõ được tiếng Nhật trên máy tính của bạn
  • Các cách nói hay dùng trong tiếng Việt và cách nói tiếng Nhật tương đương
  • Tự học tiếng Nhật cho người bắt đầu học
  • Những điều bạn cần biết về kỳ thi khả năng tiếng Nhật (Năng lực Nhật ngữ JLPT)
  • Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 và N2 tổng hợp
  • Đáp án kỳ thi JLPT tháng 7 năm 2016

Các bài đã đăng

  • ▼  2011 (73)
    • ▼  tháng 10 (9)
      • Quy tắc chuyển âm Hán Việt qua âm đọc tiếng Nhật
      • Học chữ kanji: Suy luận âm Hán Nhật On'yomi
      • Cách nói lịch sự keigo trong tiếng Nhật - Tập 3
      • Vì sao bạn nên học tiếng Nhật?
      • Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập
      • 人生いろいろ Jinsei iroiro - Đời còn dài (giai còn nhiều!)
      • Cách nói lịch sự trong tiếng Nhật
      • Kỳ thi du học Nhật Bản
      • Danh sách trợ từ tiếng Nhật

Từ khóa » Bảng Kính Ngữ Và Khiêm Nhường Ngữ Trong Tiếng Nhật