Kinh Túc Dương Minh Vị (T5/2018) - PHUCDOAN ACUPUNCTURE

07/02/201524/10/2020 phucbacsi1983 Kinh Túc Dương Minh Vị (T5/2018) Túc Dương Minh Vị Kinh

足陽明胃經

Stomach Channel of Foot Yang Ming (Yang Brightness)

45 huyệt

1. Thừa khấp

2. Tứ bạch

3. Cự liêu

4. Địa thương

5. Đại nghinh

6. Giáp xa

7. Hạ quan

8. Đầu duy

9. Nhân nghinh

10. Thủy đột

11. Khí xá

12. Khuyết bồn

13. Khí hộ

14. Khố phòng

15. Ốc ế

16. Ưng song

17. Nhũ trung

18. Nhũ căn

19. Bất dung

20. Thừa mãn

21. Lương môn

22. Quan môn

23. Thái ất

24. Hoạt nhục môn

25. Thiên xu

26. Ngoại lăng

27. Đại cự

28. Thủy đạo

29. Quy lai

30. Khí xung

31. Bễ quan

32. Phục thổ

33. Âm thị

34. Lương khâu

35. Độc tỵ

36. Túc tam lý

37. Thượng cự hư

38. Điều khẩu

39. Hạ cự hư

40. Phong long

41. Giải khê

42. Xung dương

43. Hãm cốc

44. Nội đình

45. Lệ đoài

25 huyệt được in đậm và tô đỏ là các huyệt được lựa chọn cho việc đào tào châm cứu cơ bản theo WHO. (World Health Organization. (‎1999)‎. Guidelines on basic training and safety in acupuncture. World Health Organization)
Tài liệu tham khảo chính: Huyệt Vị Châm Cứu Chuẩn Hóa của Tổ Chức Y Tế Thế Giới Khu Vực Tây Thái Bình Dương, cập nhật và tái bản 2009 (World Health Organization Regional Office for the Western Pacific. WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. WPRO; Manila, Philippines: 2009) và các tài liệu khác bên dưới.
LỘ TRÌNH ĐƯỜNG KINH

Bắt đầu từ cạnh ngoài cánh mũi tại huyệt Nghinh hương (LI20) đi chìm lên khóe mắt trong giao với kinh Bàng quang tại huyệt Tình minh (BL1), sau đó đi xuống và nổi lên ở bờ dưới hố mắt tại huyệt Thừa khấp (ST1). Từ đây bắt đầu đường đi bên ngoài của kinh Vị. Từ Thừa khấp (ST1) đường kinh đi xuống dọc phía ngoài mũi và vào nướu răng hàm trên. Có nhánh chìm vô giao hội với mạch Đốc tại huyệt Nhân trung (GV26), với mạch Nhâm tại huyệt Thừa thương (CV24) rồi ra sau dọc theo ngành ngang xương hàm dưới đến góc hàm tại Đại nghinh (ST5). Từ Đại nghinh (ST5) chia thành hai nhánh:

Nhánh thứ 1 từ Đại nghinh (ST5) đi lên trước góc hàm qua huyệt Giáp xa (ST6), lên phía trước tai, qua huyệt Hạ quan (ST7), giao với kinh Đởm tại huyệt Thượng quan (GB3), đến góc trán trong chân tóc tại huyệt Đầu duy (ST8) rồi theo chân tóc vô trong giao với mạch Đốc tại huyệt Thần đình (GV24).

Nhánh thứ 2 từ Đại nghinh (ST5) đi xuống cổ, dọc bờ trước cơ ức đòn chũm vào hố trên đòn tại huyệt Khuyết bồn (ST12), rồi xuống ngực theo đường trung đòn, qua núm vú xuống bụng. Ở ngực, đường kinh chạy cách đường giữa ngực 4 thốn. Ở bụng, đường kinh đi cách đường giữa bụng 2 thốn xuống đến nếp lằn bẹn tại huyệt Khí xung (ST30).

Từ huyệt Khí xung (ST20), đường kinh tiếp tục đi xuống dọc mặt trước-ngoài đùi, qua gối, xuống dọc bờ ngoài mào xương chày, xuống cổ chân, đi dọc mu bàn chân giữa xương bàn ngón 2-3 và tận cùng ở góc ngoài gốc móng ngón chân thứ 2 tại huyệt Lệ đoài (ST45).

Phân nhánh:

  • Từ huyệt Khuyết bồn (ST12) có nhánh chìm đi ra sau cổ giao với mạch Đốc tại huyệt Đại chùy (GV14) và nhánh chìm xuống ngực, qua cơ hoành xuống bụng vào Vị, liên lạc với Tỳ, nhánh chìm khác từ Vị tiếp tục xuống giao với mạch Nhâm tại huyệt Thượng quản (REN-13), Trung quản (CV12) và Hạ quản (CV10) rồi xuống bẹn để nối với đường đi bên ngoài của kinh Vị tại huyệt Khí xung (ST30).
  • Một nhánh từ huyệt Túc tam lý (ST36) dưới gối 3 thốn, đi xuống phía ngoài kinh chính đến phía ngoài ngón chân giữa.
  • Một nhánh từ mu bàn chân tại huyệt Xung dương (ST42) đi đến bờ trong ngón chân cái để tiếp nối với kinh Tỳ tại huyệt Ẩn bạch (SP1).
MỘT SỐ HUYỆT TRÊN KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ

ST2: Tứ bạch

Sì bái 四白
Four Whites

Vị trí

World Health Organization: Trên mặt, trong lỗ dưới ổ mắt.

A Manual of Acupuncture: Mắt nhìn thẳng, huyệt nằm thẳng phía dưới đồng tử 1 thốn, trong chỗ lõm ở lỗ dưới ổ mắt.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Thẳng phía dưới đồng tử, trong chỗ lõm ở lỗ dưới ổ mắt.

WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. Manila, Philippines: 2009
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.

Chỉ định

  • Liệt mặt, co giật mi mắt, đau mắt, đỏ mắt (viêm màng tiếp hợp).

Cách châm

  • Châm thẳng, sâu 0,2-0,4 thốn;6 hoặc châm ngang hướng đến các huyệt như huyệt Quyền liêu SI8 hoặc Nghinh hương LI20,…. hoặc châm chếch hướng ra phía trên-ngoài, dọc theo lỗ dưới ổ mắt, sâu 0,3-0,5 thốn.6
  • Ghi chú: Theo một số tài liệu truyền thống, chống chỉ định cứu đối với huyệt này.5,6
  • Chú ý: Châm sâu dọc ổ mắt có thể tổn thương nhãn cầu;5,6 chống chỉ định đối với thủ pháp nâng ấn kim do có nguy cơ gây tổn thương dây thần kinh dưới ổ mắt xuất ra từ lỗ này.5,6

ST3: Cự liêu

Jù liáo 巨髎
Great Bone Hole

Đặc điểm

  • Huyệt Hội của kinh Túc Dương Minh Vị với Mạch Dương Kiểu.

Vị trí

World Health Organization: Trên mặt, thẳng phía dưới đồng tử, ngang mức bờ dưới cánh mũi.

  • Lưu ý: Khi mắt nhìn thẳng, huyệt nằm chỗ giao điểm của đường dọc qua đồng tử và đường ngang bờ dưới cánh mũi.

A Manual of Acupuncture: Mắt nhìn thẳng, huyệt nằm thẳng phía dưới đồng tử, ngang mức bờ dưới cánh mũi, phía ngoài của rãnh mũi-môi.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Thẳng phía dưới đồng tử, ngang mức bờ dưới cánh mũi, phía ngoài rãnh mũi-môi.

WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. Manila, Philippines: 2009
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.

ST4: Địa thương

Dì cāng 地倉/地仓
Earth Granary

Đặc điểm

  • Huyệt Hội của kinh Túc Dương Minh Vị và kinh Thủ Dương Minh Đại trường với Mạch Dương Kiểu và Mạch Nhâm.

Vị trí

World Health Organization: Trên mặt, phía ngoài góc miệng 0,4 thốn-F.

  • Lưu ý: Huyệt nằm trong rãnh mũi-môi hoặc trên đường liên tục của rãnh mũi-môi, phía ngoài góc miệng.

A Manual of Acupuncture: Phía ngoài góc miệng 0,4 thốn.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Phía ngoài góc miệng, thẳng phía dưới đồng tử.

WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. Manila, Philippines: 2009
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.

Chỉ định

  • Đau răng, liệt mặt, đau dây thần kinh số V.

Cách châm

  • Châm ngang 0,3-0,7 thốn hoặc châm ngang hướng mũi kim về phía huyệt Giáp xa, sâu 1-2 thốn.
  • Cứu 5-10 phút.

ST5: Đại nghinh

Dà yíng 大迎
Great Reception

Vị trí

World Health Organization: Trên mặt, phía trước góc hàm, trong chỗ lõm phía trước chỗ bám của cơ cắn, ngay trên động mạch mặt.

A Manual of Acupuncture: Thẳng phía trước góc hàm, trong chỗ lõm ở bờ trước cơ cắn.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Phía trước góc hàm, bờ trước chỗ bám của cơ cắn nơi sờ thấy động mạch mặt đập, trong hõm giống cái rãnh xuất hiện khi phồng má.

WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. Manila, Philippines: 2009
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.

ST6: Giáp xa

Jiá chē 頰車/颊车
Jawbone

Vị trí

World Health Organization: Trên mặt, phía trước-trên góc hàm 1 thốn-F.

  • Lưu ý: Huyệt nằm trên đường phân đôi của góc hàm. Khi đóng miệng và cắn răng, huyệt nằm ở chỗ nổi của cơ cắn, và khi không cắn răng thì nằm trong chỗ lõm sờ thấy được.

A Manual of Acupuncture: Phía trước và trên góc hàm khoảng 1 thốn, ở chỗ nổi của cơ cắn.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Phía trước và trên góc xương hàm dưới 1 thốn, chỗ cơ cắn nổi lên khi cắn răng và lõm xuống khi ấn.

WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. Manila, Philippines: 2009
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.

Chỉ định

  • Đau răng hàm dưới, cứng hàm.
  • Liệt mặt, đau dây thần kinh số V.
  • Viêm tuyến mang tai.

Cách châm

  • Châm thẳng, sâu 0,3-0,5 thốn, hoặc châm xiên hướng về phía huyệt Địa thương 1-1,5 thốn. Cứu 3-7 phút.

ST7: Hạ quan

Xià guān 下關/下关
Below the Joint

Đặc điểm

  • Huyệt Hội của kinh Túc Dương Minh Vị và kinh Túc Thiếu Dương Đởm.

Vị trí

World Health Organization: Trên mặt, trong chỗ lõm giữa điểm giữa bờ dưới cung gò má và khuyết xương hàm dưới.

  • Lưu ý: Khi miệng đóng, huyệt nằm ở chỗ lõm phía dưới cung gò má, ngay dưới huyệt Thượng quan (GB3).

A Manual of Acupuncture: Ở bờ dưới cung gò má, trong chỗ lõm phía trước mỏm lồi cầu xương hàm dưới.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Trên mặt, phía trước tai, trong chỗ lõm giữa cung gò má và khuyết xương hàm dưới. Xác định huyệt khi miệng đóng.

WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. Manila, Philippines: 2009
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.

Cách xác định

  • Sờ dọc bờ dưới cung gò má đến trước tai. Huyệt Hạ quan (ST7) nằm trong chỗ lõm của khuyết xương hàm dưới,5,8 giữa mỏm vẹt và mỏm lồi cầu xương hàm dưới,5
  • Hoặc xác định huyệt nằm ngay trước khớp thái dương hàm dưới và bờ sau cơ cắn (cắn răng). Khi há miệng thì đầy lên, mỏm lồi cầu xương hàm dưới trượt ra trước và chỗ lõm biến mất.5

Chỉ định

  • Đau răng hàm trên, viêm khớp thái dương hàm, đau tai, ù tai.
  • Liệt mặt, đau dây thần kinh số V.

Cách châm

  • Châm khi miệng đóng, châm thẳng sâu 0,3-0,5 thốn.
  • Hoặc châm ngang (dưới da) hướng đến các huyệt Giáp xa (ST6), Thính cung (SI19), hoặc Quyền liêu (SI18), sâu 1-1,5 thốn.

ST8: Đầu duy

Tóu wéi 頭維/头维
Head Corner

Đặc điểm

  • Huyệt Hội của kinh Túc Dương Minh Vị và kinh Túc Thiếu Dương Đởm với Mạch Dương Kiểu.

Vị trí

World Health Organization: Trên đầu, thẳng phía trên chân tóc trước, chỗ góc trán 0,5 thốn-B, phía ngoài đường giữa trước 4,5 thốn-B.

A Manual of Acupuncture: Ở góc trán, phía ngoài huyệt Thần đình (GV24) 4,5 thốn và trong chân tóc trước 0,5 thốn.

  • Có 3 cách xác định huyệt này:
    • i. Tìm điểm giao nhau của đường ngang trong chân tóc trước 0,5 thốn, và đường dọc sau chân tóc thái dương 0,5 thốn.
    • ii. Xác định huyệt Đầu lâm khấp (GB15) nằm thẳng trên đồng tử khi bệnh nhân nhìn thẳng, và huyệt Thần đình (GV24) nằm trên đường giữa, sau chân tóc trước 0,5 thốn. Huyệt Đầu duy (ST8) nằm trên đường kéo dài nối hai huyệt này và gấp đôi khoảng cách giữa hai huyệt đó.
    • iii. Phía trên đường thái dương trên nguyên ủy của cơ thái dương 0,5 thốn, phía sau đường dọc thẳng trên huyệt Thái dương (M-HN-9) 0,5 thốn.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Phía ngoài đầu, trên chân tóc trước 0,5 thốn ở góc trán, và phía ngoài đường giữa đầu 4,5 thốn.

WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. Manila, Philippines: 2009
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.

ST9. Nhân nghinh / Nhân nghênh

Renying 人 迎(迎)
Tên gọi: Ngày xưa, trong Mạch Học, người xưa chia ra tam bộ, cửu hậu, phần trên của tam bộ là Nhân Nghênh, huyệt ở vùng Nhân Nghinh.Nhân nghênh mạch, vì vậy gọi là Nhân Nghinh (Trung Y Cương Mục).
Đặc điểm: + Một trong nhóm huyệt ‘Thiên Dũ’ (‘Thiên Dũ Ngũ Bộ’ gồm: Nhân Nghênh (ST9), Phù Đột (LI18) , Thiên Dũ (TB16), Thiên Phủ (LU3), Thiên Trụ (BL12) (Linh Khu 21, 20).+ Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương Đởm.
Vị trí: Ở vùng cổ trước, ngang mức bờ trên sụn giáp, phía trước cơ ức đòn chũm, ngay trên động mạch cảnh chung.+ Lưu ý 1: Cơ ức đòn chũm hiện rõ hơn khi xoay đầu sang sang bên đối diện.+ Lưu ý 2: Huyệt Nhân nghinh ST-9 nằm ngang mức với huyệt Phù đột LI-18, Thiên song SI-16 và ngang mức bờ trên sụn giáp. Huyệt Nhân nghinh ST-9 nằm phía trước cơ ức đòn chũm, huyệt Thiên song SI16 nằm phía sau cơ ức đòn chũm, và huyệt Phù đột LI-18 nằm giữa bờ trước và bờ sau cơ ức đòn chũm.In the anterior region of the neck, at the same level as the superior border of the thyroid cartilage, anterior to the sternocleidomastoid muscle, over the common carotid artery.+ Note 1: The sternocleidomastoid muscle is more distinct when the head is turned to the opposite side against resistance.+ Note 2: ST9 is located at the same level as LI18, SI16 and the superior border of the thyroid cartilage. St9 is located anterior to the sternocleidomastoid muscle, and SI16, posterior to the sternocleidomastoid muscle and LI18, between the anterior and posterior borders of the sternocleidomastoid muscle.
Công năng: Điều khí huyết
Chủ trị: họng đau, mất tiếng nói, suyễn, huyết áp cao.
Cách châm: Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn, tránh động mạnh cảnh. Cấm cứu (Giáp Ất Kinh).

ST10. Thủy đột

Shuitu 水突
Tên gọi: Thủy chỉ thủy cốc, ẩm thực; Đột hàm nghĩa “ống”. Thức ăn uống theo đường đó màvào cơ thể, vì vậy gọi là Thủy Đột (Trung Y Cương Mục).
Đặc điểm:
Vị trí: Ở vùng cổ trước, ngang mức bờ trên sụn nhẫn, ngay phía trước bờ cơ ức đòn chũm(In the anterior region of the neck, at the same level as the cricoid cartilage, just anterior to the border of the sternocleidomastoid muscle.)
Công năng:
Chủ trị: họng đau, hen suyễn.
Cách châm: Châm thẳng 0,3 – 1 thốn, Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

ST11. Khí xá

Qishe 氣(气,気)舍(舎)
Tên gọi: Khí: hơi thở, hô hấp, Xá: nơi chứa. Huyệt ở gần họng là nơi khí lưu thông ra vào, vì vậy gọi là Khí Xá (Trung Y Cương Mục).
Đặc điểm:
Vị trí: Ở vùng cổ trước, trong hố trên đòn nhỏ, phía trên đầu ức của xương đòn, trong chỗ lõm giữa đầu ức và đầu đòn của cơ ức đòn chũm.+ Lưu ý 1: Cơ ức đòn chũm hiện rõ hơn khi xoay đầu sang sang bên đối diện.+ Lưu ý 2: Huyệt Khí xá ST11 nằm phía trên xương đòn, phía dưới huyệt Nhân nghinh ST9.In the anterior region of the neck, in the lesser supraclavicular fossa, superior to the sternal end of the clavicle, in the depression between the sternal and clavicular heads of the sternocleidomastoid muscle.+ Note 1: The sternocleidomastoid muscle is more distinct when the head is turned to the opposite side against resistance.+ Note 2: ST11 is located superior to the clavicle, inferior to ST9.
Công năng:
Chủ trị: Đau sưng họng, lao hạch cổ (tràng nhạc), bướu cổ. Hen, suyễn, khó thở.
Cách châm: Châm thẳng, sâu 0,3 – 0,5 thốn, Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

ST12. Khuyết bồn

ST12: Quepen 缺盆
Tên gọi: Huyệt ở chỗ lõm (khuyết) ở xương đòn, có hình dạng giống cái chậu (bồn), vì vậy gọi là Khuyết Bồn.
Đặc điểm: Nơi các kinh Cân Dương giao hội để đi qua cổ, lên đầu.
Vị trí: Ở vùng cổ trước, trong hố trên đòn lớn, phía ngoài đường giữa trước 4 thốn-B, trong chỗ lõm phía trên xương đòn.In the anterior region of the neck, in the greater supraclavicular fossa, 4 B-cun lateral to the anterior median line, in the depression superior to the clavicle.
Công năng:
Chủ trị: Đau sưng cổ họng, đau bụng, tức ngực. Ho, hen suyễn.
Cách châm: Châm thẳng, sâu 0,3 – 0,5 thốn, Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

ST25: Thiên xu / Thiên khu

Tiān shū 天樞/天枢
Celestial Pivot

Đặc điểm

  • Huyệt Mộ của Đại trường.

Vị trí

World Health Organization: Ở bụng trên, phía ngoài trung tâm rốn 2 thốn.

A Manual of Acupuncture: Trên bụng, phía ngoài rốn 2 thốn.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Phía ngoài trung tâm rốn 2 thốn.

WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. Manila, Philippines: 2009
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.

Chỉ định

  • Đau bụng, đau dạ dày, sôi bụng, đầy bụng, khó tiêu, nôn.
  • Tiêu chảy, táo bón, kiết lỵ, viêm đại tràng.

Cách châm

  • Châm thẳng sâu 0,5-1,5 thốn. Có thai không châm.

ST34: Lương khâu

Liáng qiū 梁丘
Beam Hill

Đặc điểm

  • Huyệt Khích của kinh Vị.

Vị trí

World Health Organization: Ở mặt trước-ngoài đùi, giữa cơ rộng ngoài và cơ bờ ngoài gân cơ thẳng đùi, phía trên nền/đáy xương bánh chè 2 thốn.

  • Lưu ý: Đẩy cơ đùi để bộc lộ gân bên dưới đễ dễ nhận thấy gân cơ thẳng đùi và cơ rộng ngoài hơn, huyệt nằm giữa cơ và gân, dưới huyệt Âm thị (ST33) 1 thốn.

A Manual of Acupuncture: Trên đùi, trên đường nối giứa bờ ngoài xương bánh chè và gai chậu trước trên, trong chỗ lõm phía trên bờ trên xương bánh chè 2 thốn.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Gấp gối, huyệt nằm phía trên bờ ngoài-trên xương bánh chè 2 thốn.

WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. Manila, Philippines; 2009
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.

Chỉ định

  • Đau khớp gối, yếu liệt chi dưới.
  • Đau dạ dày cấp, viêm loét dạ dày-tá tràng.
  • Tắc sữa, đau viêm tuyến vú.

Cách châm

  • Châm thẳng, hoặc chếch, sâu 1-1,5 thốn.5,6

ST35: Độc tỵ

Dú bí 犢鼻/犊鼻
Calf’s Nose

Vị trí

World Health Organization (p63): Ở mặt trước gối, trong chỗ lõm phía ngoài dây chằng bánh chè. Lưu ý: Khi gấp gối, huyệt nằm trong chỗ lõm phía ngoài và phía dưới xương bánh chè.

Atlas of Acupuncture (p163): Khi gấp gối, huyệt nằm trong chỗ lõm phía dưới xương bánh chè và phía ngoài dây chằng bánh chè.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Trên gối, trong hõm được hình thành khi gấp gối, ngay phía dưới xương bánh chè và phía ngoài dây chằng bánh chè.

A Manual of Acupuncture: Khi gấp gối, huyệt nằm ở bờ dưới xương bánh chè, trong chỗ lõm phía ngoài dây chằng bánh chè.

Chú thích: patella: xương bánh chè; patellar ligament: dây chằng bánh chè (WHO Standard Acupuncture Point Locations in Western Pacific Region, 2009:63).
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.
Chú thích: level of the lower patellar border: mức bờ dưới bánh chè; patellar ligament: dây chằng bánh chè (Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008:163)

Chỉ định

  • Đau khớp gối.

Cách châm

  • Châm hơi chếch vào trong, hướng đến huyệt Tất nhãn (Nội Tấn Nhãn, Ex-LE4), sâu 0,5-1 thốn; cứu.

ST36: Túc tam lý

Zú sān lĭ 足三裏/足三里
Leg Three Li

Đặc điểm

  • Huyệt Hợp, thuộc Thổ.
  • Huyệt Tổng của Cao Võ, một trong “Lục Tổng huyệt” chủ trị bệnh lý vùng bụng.
  • Một trong “Thiên Tinh Thập Nhị Huyệt” của Mã Đơn Dương.
  • Một trong “Thủy Cốc Chi Hải” huyệt thuộc nhóm “Tứ Hải” huyệt. “Tứ Hải” (Four Seas) là các nhóm huyệt có tác dụng mạnh trên hệ thống có liên quan trong cơ thể như Khí Hải, Huyết Hải, Tủy Hải, và Thủy Cốc Chi Hải. Thiên “Khí Hải Luận” ghi: “Con người có Tứ Hải… Con người có Tủy Hải, Huyết Hải, Khí Hải, Thủy Cốc Chi Hải” (LKhu 33, 3 – 6).
    • Khí Hải huyệt (The Sea of Qi Points) bao gồm 4 huyệt: Nhân nghinh (ST9), Đản trung (CV17), Á môn (GV15), Đại chùy (GV14).
    • Huyết Hải huyệt (The Sea of Blood Points) bao gồm 3 huyệt: Đại trữ (BL11), Thượng cự hư (ST37), Hạ cự hư (ST39).
    • Tủy Hải huyệt (The Sea of Marrow Points) bao gồm 2 huyệt: Bách hội (GV20) và Phong phủ (GV16).
    • Thủy Cốc Chi Hải huyệt (The Sea of Water and Grain Points) bao gồm 2 huyệt: Khí xung (ST30) và Túc tam lý (ST36).
  • Một trong nhóm “Hồi Dương Cửu Châm” (Châm Cứu Tụ Anh), nhóm 9 huyệt có tác dụng phục hồi dương khí, bao gồm Dũng tuyền (KI1), Thái khê (KI3), Hợp cốc (LI4), Túc tam lý (ST36), Tam âm giao (SP6), Hoàn khiêu (GB30), Trung quản (CV12), Á môn (GV15).
  • Một trong “Thập Tứ Yếu Huyệt” của “Châm Cứu Chân Tủy” (Nhật Bản) để nâng cao chính khí, trị bệnh dạ dày.

Vị trí

World Health Organization (p64): Ở mặt trước cẳng chân, trên đường nối huyệt Độc tỵ (ST35) đến huyệt Giải khê (ST41), dưới huyệt Độc tỵ (ST35) 3 thốn. Lưu ý: Huyệt nằm trên cơ chày trước.

Atlas of Acupuncture (p164): Dưới huyệt Độc tỵ (ST35) 3 thốn-B, phía ngoài mào chày 1 khoát ngón tay (1 thốn-F), trên cơ chày trước. Cách xác định: Hoặc sờ bờ dưới lồi củ chày và xác định huyệt nằm phía ngoài mào chày 1 khoát ngón tay.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Dưới gối, dưới huyệt Độc tỵ (ST35) 3 thốn, phía ngoài mào chày trước 1 khoát ngón tay (1 thốn)(fingerbreadth=middle finger).

A Manual of Acupuncture: Dưới huyệt Độc tỵ (ST35) 3 thốn, cách bờ trước xương chày 1 khoát ngón tay (1 thốn) (fingerbreadth=middle finger).

Chú thích: tibialis anterior muscle: cơ chày trước (WHO Standard Acupuncture Point Locations in Western Pacific Region, 2009:64).
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.
Chú thích: Crest of the tibia: mào chày; 1 finger-width: độ rộng 1 ngón tay; highest prominence of the lateral malleolus: lồi cao nhất mắt cá ngoài (Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008:164)

Chỉ định

  • Đau khớp gối, đau tê cẳng chân, yếu liệt chi dưới.
  • Đau dạ dày, viêm loét dạ dày-tá tràng. Chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
  • Viêm tuyến vú, tắc sữa. Suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể.
  • Là huyệt có công năng nâng cao sức đề kháng của cơ thể nên có tác dụng phòng bệnh, dưỡng sinh.

Cách châm

  • Châm thẳng, sâu 0,5-1,5 thốn.
  • Cứu 5-10 phút.

ST44: Nội đình

Nèi tíng 內庭
Inner Court

Đặc điểm

  • Huyệt Huỳnh (Vinh), thuộc Thủy.
  • Một trong “Thiên Tinh Thập Nhị Huyệt” của Mã Đơn Dương.

Vị trí:

World Health Organization: Trên mu bàn chân, giữa ngón chân 2-3, phía sau kẽ ngón chân, chỗ mép (viền/bờ) da thịt trắng và đỏ (at the border between the red and white flesh).

A Manual of Acupuncture: Trên mu bàn chân, giữa ngón chân 2-3, phía trên kẽ ngón chân 0,5 thốn.

Chinese Acupuncture and Moxibustion: Phía trên kẽ giữa ngón chân 2-3, trong chỗ lõm phía trên và phía ngoài khớp bàn ngón chân thứ 2.

WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. Manila, Philippines: 2009
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.
Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone, 2008.

Cách xác định

  • Ép sát hai đầu ngón chân 2-3 lại với nhau, huyệt ở đầu kẽ hai ngón chân, phía mu chân, ngang chỗ nối thân với đầu sau (đầu gần) xương đốt ngón 1 của ngón chân thứ 2.

Chỉ định

  • Đau ngón chân, bàn chân.
  • Chảy máu cam, đau họng, đau răng. Liệt mặt. Đau dây thần kinh số V.
  • Đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy, lỵ, bí trung tiện. Sốt không có mồ hôi.

Cách châm

  • Châm thẳng, sâu 0,3-0,5 thốn.
  • Cứu 3-5 phút.
Tài liệu tham khảo

Tiếng Anh

  1. World Health Organization Regional Office for the Western Pacific. WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. WPRO; Manila, Philippines: 2009
  2. Deadman P, Baker K, Al-khafaji M. A Manual of Acupuncture. Journal of Chinese Medicine Publications; California: 2000.
  3. Cheng Xinnong. Chinese Acupuncture and Moxibustion, 3rd Edition, 18th Printing. Foreign Languages Press: 2017.
  4. Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone; 2008.
  5. Yu-Lin Lian. Pictorial Atlas of Acupuncture: An Illustrated Manual of Acupuncture Points, 1 edition. H.f.ullmann publishing: 2012.
  6. Beijing College of Traditional Chinese Medicine, Shanghai College of Traditional Chinese Medicine, Nanjing College of Traditional Chinese Medicine, The Acupuncture Institute of the Academy of Traditional Chinese Medicine. Essentials of Chinese Acupuncture. Foreign Languages Press; Beijing, China: 1993.
  7. The Cooperative Group of Shandong Medical College and Shandong College of Traditional Chinese Medicine. Anatomical Atlas of Chinese Acupuncture Points. Shandong Science and Technology Press; Jinan, China: 1990.
Kết quả hình ảnh cho a manual of acupuncture
Kết quả hình ảnh cho Chinese Acupuncture and MoxibustionHình ảnh có liên quan

Tiếng Việt

  1. Hoàng Bảo Châu, Lã Quang Nhiếp. Châm cứu học. Tập 1. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 1978.
  2. Học viện y học cổ truyền Trung Quốc. Châm cứu học Trung Quốc. Hoàng quý dịch. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 2000.
  3. Trần Thúy, Phạm Duy Nhạc, Hoàng Bảo Châu. Bài giảng Y học cổ truyền. Tái bản lần thứ 4. Tập 2. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 2005.
  4. Phan Quan Chí Hiếu. Châm cứu học. Tập 1. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 2007.
  5. Nghiêm Hữu Thành, Nguyễn Bá Quang. Giáo trình châm cứu. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam. 2011.

Viết tắt, tiếng Trung, Phiên âm, tiếng Anh, tiếng Hàn

https://www.sacredlotus.com/go/acupuncture/point

https://theory.yinyanghouse.com/acupuncturepoints/theory_fourseas

https://www.hantrainerpro.com/tcm/chinese-english/translation-neiting_st44.htm

Thích Đang tải...

Có liên quan

Bình luận về bài viết này Hủy trả lời

Δ

dscn3183_re1

ĐOÀN VŨ XUÂN PHÚC*Phòng khám YHCT Thiên Phúc Acupuncture*Địa chỉ: 09 Trương Định, Phước Tiến, Nha Trang, Khánh Hòa*Điện thoại: 0935.000.720 Giờ làm việc: Trưa 11g-13g, Chiều-Tối 17g-19g.

Vui lòng liên hệ trước khi đến.

Số lượt xem

  • 1 529 784 lượt
Tìm kiếm cho:

ADMIN

  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • RSS bài viết
  • RSS bình luận
  • WordPress.com

GÓP Ý ĐỂ KHUYẾN KHÍCH VÀ PHÁT TRIỂN!

Vì thời gian có hạn, nên không thể cập nhật hết được.

dscn3183_re1

ĐOÀN VŨ XUÂN PHÚC*Phòng khám YHCT Thiên Phúc Acupuncture*Địa chỉ: 09 Trương Định, Phước Tiến, Nha Trang, Khánh Hòa*Điện thoại: 0935.000.720 Giờ làm việc: Trưa 11g-13g, Chiều-Tối 17g-19g.

Vui lòng liên hệ trước khi đến.

Bài viết mới

  • HỆ THỐNG NGUYÊN – LẠC HUYỆT VÀ PHƯƠNG PHÁP VẬN DỤNG
  • Điều trị bệnh Parkinson bằng phương pháp Tân đầu châm Yamamoto – Các điểm ZS (Zeise-Süss) YNSA
  • Kích Thích Vùng Cơ Nội Nhĩ Cải Thiện Các Thông Số Đi Bộ Của Bệnh Nhân Mắc Bệnh Parkinson Nhanh Hơn Levodopa Trong Phân Tích Chụp Chuyển Động: Một Nghiên Cứu Sơ Bộ
  • YNSA – Các điểm A cơ bản
  • HỘI CHỨNG THẮT LƯNG – HÔNG

Chuyên mục

  • BỆNH ÁN ĐÔNG Y (5)
  • BỆNH HỌC TÂY Y (17)
  • BỆNH HỌC ĐÔNG Y (11)
  • CHỨNG HẬU ĐÔNG Y (11)
    • CHỨNG HẬU TẠNG CAN (5)
    • CHỨNG HẬU TẠNG THẬN (1)
  • CHỨNG TRẠNG ĐÔNG Y (8)
  • HẢI THƯỢNG Y TÔNG TÂM LĨNH (2)
    • Y HẢI CẦU NGUYÊN (1)
  • II. CHÂM CỨU (ACUPUNCTURE) (38)
    • HUYỆT VỊ 12 ĐƯỜNG KINH (16)
      • 01. Kinh Phế (1)
      • 02. Kinh Đại Trường (1)
      • 03. Kinh Vị (1)
      • 04. Kinh Tỳ (1)
      • 05. Kinh Tâm (2)
      • 06. Kinh Tiểu Trường (1)
      • 07. Kinh Bàng Quang (1)
      • 08. Kinh Thận (1)
      • 09. Kinh Tâm Bào (1)
      • 10. Kinh Tam Tiêu (1)
      • 11. Kinh Đởm (1)
      • 12. Kinh Can (2)
      • 13. Mạch Nhâm (1)
      • 14. Mạch Đốc (1)
    • HUYỆT VỊ TỪNG VÙNG (10)
      • 1. Huyệt vùng đầu mặt cổ (3)
      • 2. Huyệt vùng tay (3)
      • 3. Huyệt vùng chân (2)
      • 4. Huyệt vùng ngực bụng (1)
      • 5. Huyệt vùng lưng (1)
    • NGOẠI KINH KỲ HUYỆT (1)
  • III. ĐÔNG DƯỢC (TRADITIONAL MEDICINE HERBS) (29)
  • IV. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (26)
  • PHẦN MỀM ĐÔNG Y (4)
  • SIÊU ÂM TIM (3)
  • Uncategorized (5)
  • Y ÁN (6)
    • HÔ HẤP (6)
      • H (1)
      • V (1)

Bình luận mới nhất

Linh trong CÁC CƠ BIỂU HIỆN NÉT MẶT (Musc…
Bùi Thanh Hải trong GIẢI PHẪU DÂY THẦN KINH MẶT (T…
Nguyễn Mạnh Trưởng trong HỘI CHỨNG THẮT LƯNG – HÔ…
Nguyễn Mạnh Trưởng trong Tiên lượng Liệt Bell (Liệt mặt…
Trần Nhật Linh trong Kinh Thủ Thái Âm Phế (T5/2018)…

Thư viện

Thư viện Thời gian Tháng Tám 2022 (1) Tháng Bảy 2021 (1) Tháng Sáu 2021 (1) Tháng Chín 2020 (1) Tháng Bảy 2020 (4) Tháng Sáu 2020 (2) Tháng Mười Một 2019 (3) Tháng Mười 2019 (2) Tháng Tám 2019 (1) Tháng Sáu 2019 (5) Tháng Tư 2019 (3) Tháng Mười Một 2018 (3) Tháng Mười 2018 (1) Tháng Bảy 2018 (1) Tháng Sáu 2018 (2) Tháng Năm 2018 (4) Tháng Tư 2018 (6) Tháng Ba 2018 (9) Tháng Hai 2018 (1) Tháng Mười Một 2017 (2) Tháng Mười 2017 (4) Tháng Chín 2017 (1) Tháng Mười Hai 2016 (2) Tháng Mười 2016 (1) Tháng Chín 2016 (4) Tháng Bảy 2016 (1) Tháng Ba 2016 (1) Tháng Hai 2015 (5) Tháng Sáu 2014 (4) Tháng Mười Hai 2012 (1) Tháng Tám 2012 (2) Tháng Mười Một 2011 (22) Tháng Hai 2011 (1) Tháng Chín 2010 (1) Tháng Tám 2010 (1) Tháng Sáu 2010 (1) Tháng Năm 2010 (1) Tháng Tư 2010 (5) Tháng Ba 2010 (13) Tháng Một 2010 (1) Tháng Mười Hai 2009 (4) Tháng Mười Một 2009 (2) Tháng Mười 2009 (3) Tháng Chín 2009 (4) Tháng Sáu 2009 (8) Tháng Năm 2009 (4) Tháng Tư 2009 (9)

TỪ KHÓA

ASTHMA Bát vị Bất mị can bệnh châm cứu châm cứu trị ù tai Chóng mặt Chứng Tý Các mặt cắt cơ bản trên siêu âm tim Giải phẫu châm cứu HEN SUYỄN Hoa mắt Huyệt vùng chân Hãi Thượng Lãn Ông Liệt Bell liệt dây VII Liệt mặt Rale ran phổi Sciatica Sciatica nerve pain Thái dương (Ex-HN5) thái xung Thất miên Thần kinh tọa Thận khí hoàn Thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên Tọa cốt phong Viêm phế quản mạn tính vị thuốc thanh nhiệt Âm phổi ù tai Đau thần kinh tọa Đầu châm

Start here

  • HUYỆT VỊ THEO VÙNG
    • HUYỆT VỊ VÙNG ĐẦU, MẶT, CỔ
    • HUYỆT VỊ VÙNG TAY
    • HUYỆT VỊ VÙNG CHÂN
    • HUYỆT VỊ VÙNG NGỰC, BỤNG
    • HUYỆT VỊ VÙNG LƯNG, MÔNG
  • LIÊN HỆ
  • Bình luận
  • Đăng lại
  • Theo dõi Đã theo dõi
    • PHUCDOAN ACUPUNCTURE
    • Đã có 102 người theo dõi Theo dõi ngay
    • Đã có tài khoản WordPress.com? Đăng nhập.
    • PHUCDOAN ACUPUNCTURE
    • Tùy biến
    • Theo dõi Đã theo dõi
    • Đăng ký
    • Đăng nhập
    • URL rút gọn
    • Báo cáo nội dung
    • Xem toàn bộ bài viết
    • Quản lý theo dõi
    • Ẩn menu
%d Tạo trang giống vầy với WordPress.comHãy bắt đầu

Từ khóa » đường Vị Kinh