Ký Hiệu Các Hệ Thống Trên Xe Toyota

Cầm trên 1 quyển Catalog, bạn thấy “chi chít” những ký hiệu mà nếu không phải dân kỹ thuật thì thực sự không thể hiểu hết. Không phải ngại đâu, vì thực sự mỗi hãng xe có những ký hiệu viết tắt riêng các hệ thống trên xe, bạn có thể biết rất rõ xe của Honda, nhưng Toyota hay Hyundai lại ký hiệu hoàn toàn khác. 

Trong nội dung bài viết này, Toyota Bắc Ninh sẽ hướng dẫn quý Khách hàng cách đọc các ký hiệu viết tắt hệ thống trên xe của Toyota và công dụng của nó.

1. VVT-i, Dual VVT-t, VVT-iw

VVT-i: Hệ thống điều phối van biến thiên thông minh (trên van nạp).

Dual VVT-t: Hệ thống điều phối van biến thiên thông minh trên cả van nạp và van xả.

VVT-iw: Hệ thống điều phối van biến thiên thông minh mở rộng.

Đây là hệ thống điều khiển điện tử tác động lên van nạp hoặc cả van nạp và van xả, giúp các van đóng mở chính xác đúng thời điểm qua đó nâng cao hiệu suất của động cơ, khí thải sạch ra môi trường và tiết kiệm nhiên liệu.

2. DOHC: Hệ thống trục cam kép

Van nạp và van xả được điều khiển bởi 2 trục cam, giúp động cơ hoạt động êm ái, bền bỉ và chính xác

3. ABS: Hệ thống chống bó cứng phanh

Giúp nâng cao hiệu quả phanh, không bị bó cứng và lái xe có thể vừa phanh vừa đánh lái được.

4. BA: Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp

Tăng lực vào bàn đạp phanh, giúp xe dừng nhanh hơn trong trường hợp hệ thống phát hiện bạn đang đạp phanh khẩn cấp.

5. EBD: Hệ thống phân phối lực phanh điện tử

Giúp phân phối lực phanh khác nhau đến các bánh xe quay không cùng vận tốc.

6. TRC, A-TRC

TRC: Hệ thống kiểm soát lực kéo

A-TRC: Hệ thống kiểm soát lực kéo chủ động

Hệ thống sẽ tự động phanh ở các bánh xe bị trượt, công suất xe sẽ dồn vào các bánh xe còn lại giúp xe dễ dàng khởi hành trên đường trơn trượt.

7. VSC: Hệ thống cân bằng điện tử

Hệ thống tự động phanh ở các bánh xe, giúp ổn định thân xe khi vào cua, hạn chế tối đa lực quán tính tới người ngồi trong xe.

8. HAC: Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Khi xe khởi hành ngang dốc, hệ thống sẽ tự động phanh bánh xe khoảng 3s để lái xe có thể chuyển từ chân phanh sang chân ga và bình tĩnh tăng tốc.

9. EBS: Đèn báo phanh khẩn cấp

Hệ thống tự động nháy sáng các đèn giúp các phương tiện khác phát hiện xe đang phanh khẩn cấp

10. Cruise Control: Hệ thống kiểm soát hành trình

“Set” tốc độ để xe tự động đi với tốc độ nhất định mà không cần đạp ga.

11. ALS: Hệ thống tự động điều chỉnh góc chiếu 

Hệ thống tự động điểu chỉnh góc chiếu của cụm đèn trước, giúp lái xe dễ dàng quan sát hơn khi xe lên/ xuống dốc.

12. ACIS: Hệ thống biến thiên chiều dài đường ống nạp

Hệ thống giúp thay đổi “quãng đường” của khí trong ống nạp, giúp xe có thể tăng tốc tốt ở mọi dải tốc độ.

13. D4D: Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp trên động cơ dầu

14. D4S: Hệ thống phun xăng trực tiếp

ECU động cơ điều khiển phối hợp hệ thống phun xăng trực tiếp và phun xăng gián tiếp nhằm tối ưu hóa quá trình đốt cháy nhiên liệu.

Trên đây là các ký hiệu bạn hay gặp nhất khi tiếp cận xe của Toyota, tất nhiên đây chỉ là những hệ thống cơ bản nhất và những kiến thức cơ bản nhất. Để tìm hiểu kỹ hơn, bạn cần đọc những kiến thức chuyên ngành. Trong khuôn khổ bài viết, Toyota Bắc Ninh chỉ có một mục đích duy nhất là giúp quý khách hàng có thể dễ dàng đọc được những ký hiệu khi cầm trên tay cuốn Catalog. Chúc quý khách hàng chọn được chiếc xe ưng ý.

Từ khóa » Hệ Thống Iw Là Gì