Ký Hiệu Viết Tắt Các đường Dùng Thuốc - Bệnh Viện Vinmec
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Thẩm mỹ
- Sức khỏe
- Nhóm
- Video
- Hình ảnh
- Bảng giá dịch vụ
- Kết nối bạn bè
- Tin thẩm mỹ - sức khỏe
- Tin tức
- Blog tổng hợp
- Blog thẩm mỹ
- Blog sức khỏe
- Liên hệ
- Công cụ
- Trắc nghiệm da...
- Thuật ngữ y khoa
- Từ điển y khoa
- Chỉ số BMI
- Công cụ tính BMR
- Trang thẩm mỹ
- Trang sức khỏe Giới thiệu Liên hệ Tài khoản Điều khoản sử dụng Hệ thống đang hoạt động thử nghiệm chờ cấp phép Ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc Bác sĩ gia đình 10:03 +07 Thứ sáu, 27/10/2023 Chia sẻ
- Chia sẻ ngay
- Chia sẻ lên bảng tin
- Chia sẻ lên trang bạn bè
- Chia sẻ vào nhóm
- Sao chép liên kết
- AAA: Apply to affected area (thuốc dùng cho phần bị ảnh hưởng)
- AD: Right ear (ký hiệu tai trái); AS: left ear (ký hiệu tai phải); AU: each ear (ký hiệu dùng cho cả hai tai)
- Garg: Gargle (ký hiệu thuốc súc miệng, họng)
- ID: Intradermal (ký hiệu tiêm trong da)
- IJ: Injection (ký hiệu thuốc tiêm)
- IM: Intramuscular (ký hiệu tiêm bắp)
- IN: Intranasal (ký hiệu thuốc dùng trong mũi)
- Inf: Infusion (ký hiệu truyền dịch)
- Instill: Instillation (ký hiệu thuốc dùng nhỏ giọt)
- IP: Intraperitoneal (ký hiệu thuốc dùng trong màng bụng)
- IV: Intravenous (ký hiệu tiêm tĩnh mạch)
- NGT: Nasogastric tube (ký hiệu đường dùng bằng ống thông mũi dạ dày)
- OD: Right eye (mắt phải); OS: Left eye (mắt trái); OU: both eye (cả hai mắt)
- Per os/ PO: By mouth or orally (ký hiệu đường uống)
- PR: Per the rectum (ký hiệu đường trực tràng)
- PV: Per the vagina (ký hiệu đường âm đạo)
- SL: Sublingual, under the tongue (ký hiệu đường dưới lưỡi)
- SQ/SC: Subcutaneously (ký hiệu tiêm dưới da).
- a.c: Before the meal (dùng trước bữa ăn)
- b.i.d: Twice a day (dùng hai lần một ngày)
- gtt: Drops (sử dụng bằng các nhỏ giọt)
- p.c: After meals (dùng sau bữa ăn)
- p.o: By mouth, orally (dùng đường uống)
- q.d: Once a day (dùng một lần mỗi ngày)
- t.i.d: Three times a day (dùng 3 lần mỗi ngày)
- q.i.d: Four times a day (dùng 4 lần mỗi ngày)
- q.h: Every hour (dùng mỗi giờ)
- q.2h: Every 2 hours (dùng mỗi 2 giờ)
- q.3h: Every 3 hours (dùng mỗi 3 giờ)
- q.4h: Every 4 hours (dùng mỗi 4 giờ).
- q (q.1h. q.2h,...): Là ký hiệu đòi hỏi phải có khoảng cách chính xác về thời gian giữa những lần sử dụng thuốc ví dụ như ở trường hợp q.6h nếu thuốc tiêm lần 1 lúc 6 giờ thì bệnh nhân phải được tiêm lần 2 lúc 12 giờ
- i.d (b.i.d, t.i.d,...): Là ký hiệu không đòi hỏi khoảng cách chính xác về thời gian mà chỉ cần đủ số lần sử dụng thuốc là được như uống thuốc vào các bữa sáng, trưa, chiều, tối.
1. Các ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc
Các ký hiệu viết tắt của đường dùng thuốc sẽ gồm các ký hiệu sau:
2. Các ký hiệu viết tắt cách dùng thuốc
Trong một y lệnh, ngoài những thông tin về tên thuốc, đường dùng có các thuật ngữ viết tắt thì cách sử dụng thuốc cũng có những cách viết tắt quy ước quốc tế như sau:
Như vậy có thể thấy rằng sẽ có sự khác nhau cơ bản giữa ký hiệu q và id đó là:
Qua thông tin bài viết ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc. Hy vọng giúp bạn đọc có thêm những kiến thức về ký hiệu sử dụng các loại thuốc như thế nào phù hợp.
>>> Tham khảo thêm: Các Nguyên Tắc Sử Dụng Thuốc Tiêm
Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá
Click để đánh giá bài viết Gửi bình luận Hủy Blog khác của bác sĩ Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùngĐau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùngThuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùngThuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùngThuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùngThuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?
Tin liên quan Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giâyTừ khóa » Tiêm Dưới Da Viết Tắt
-
Ký Hiệu Viết Tắt Các đường Dùng Thuốc | Vinmec
-
Ký Hiệu Viết Tắt Về Các đường Dùng Của Thuốc (quốc Tế) | BvNTP
-
Ký Hiệu Viết Tắt Các đường Dùng Thuốc - Mới Nhất 2022
-
Tiêm IV, Tiêm IM, Tiêm SC, Tiêm ID Là Gì? | EmiViet
-
1. HIỂU KHÁI NIÊM THẾ NÀO LÀ : Tb (IM) ,tdd (SC), Ttm (IV) ,ttd ( ID ...
-
Ký Hiệu Viết Tắt Những đường Uống Thuốc (2021)
-
Tiêm Bắp – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chữ Viết Tắt Tiếng Anh Về Liều Dùng, đường Dùng Thuốc - BiophaVN
-
Danh Sách Của ISMP Về Những Sai Sót Trong Viết Tắt, Kí Hiệu Và Chỉ ...
-
[PDF] Xét Nghiệm Lao Qua Da - Migration Policy Institute
-
Hấp Thu Thuốc - Dược Lý Lâm Sàng - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Thông Tư 06/2016/TT-BYT Quy định Ghi Nhãn Thuốc
-
Các Loại Vắc Xin Dùng Trong Chương Trình Tiêm Chủng Mở Rộng ...