Lập Bảng Xét Dấu Các Biểu Thức Sau: A) F(x) = (3x^2 - 10x + 3)(4x - 5)...
Có thể bạn quan tâm
a) f(x) = (3x2– 10x + 3)(4x – 5)
+ Tam thức 3x2– 10x + 3 có hai nghiệm x = 1/3 và
x = 3, hệ số a = 3 > 0 nên mang dấu + nếu x < 1/3 hoặc
x > 3 và mang dấu – nếu 1/3 < x < 3.
+ Nhị thức 4x – 5 có nghiệm x = 5/4.
Ta có bảng xét dấu:
Kết luận:
f(x) > 0 khi x ∈ (1/3; 5/4) ∪ x ∈ (3; +∞)
f(x) = 0 khi x ∈ {1/3; 5/4; 3}
f(x) < 0 khi x ∈ (–∞; 1/3) ∪ (5/4; 3)
b) f(x) = (3x2– 4x)(2x2– x – 1)
+ Tam thức 3x2– 4x có hai nghiệm x = 0 và x = 4/3, hệ số
a = 3 > 0.
Do đó 3x2– 4x mang dấu + khi x < 0 hoặc x > 4/3 và mang
dấu – khi 0 < x < 4/3.
+ Tam thức 2x2– x – 1 có hai nghiệm x = –1/2 và x = 1, hệ số
a = 2 > 0
Do đó 2x2– x – 1 mang dấu + khi x < –1/2 hoặc x > 1 và mang
dấu – khi –1/2 < x < 1.
Ta có bảng xét dấu:
Kết luận:
f(x) > 0 ⇔ x ∈ (–∞; –1/2) ∪ (0; 1) ∪ (4/3; +∞)
f(x) = 0 ⇔ x ∈ {–1/2; 0; 1; 4/3}
f(x) < 0 ⇔ x ∈ (–1/2; 0) ∪ (1; 4/3)
c) f(x) = (4x2– 1)(–8x2+ x – 3)(2x + 9)
+ Tam thức 4x2– 1 có hai nghiệm x = –1/2 và x = 1/2, hệ số
a = 4 > 0
Do đó 4x2– 1 mang dấu + nếu x < –1/2 hoặc x > 1/2 và mang
dấu – nếu –1/2 < x < 1/2
+ Tam thức –8x2+ x – 3 có Δ = –95 < 0, hệ số a = –8 < 0 nên
luôn mang dấu –.
+ Nhị thức 2x + 9 có nghiệm x = –9/2.
Ta có bảng xét dấu:
Kết luận:
f(x) > 0 khi x ∈ (–∞; –9/2) ∪ (–1/2; 1/2)
f(x) = 0 khi x ∈ {–9/2; –1/2; 1/2}
f(x) < 0 khi x ∈ (–9/2; –1/2) ∪ (1/2; +∞)
+ Tam thức 3x2– x có hai nghiệm x = 0 và x = 1/3, hệ số a = 3 > 0.
Do đó 3x2– x mang dấu + khi x < 0 hoặc x > 1/3 và mang dấu –
khi 0 < x < 1/3.
+ Tam thức 3 – x2có hai nghiệm x = √3 và x = –√3, hệ số a = –1 < 0
Do đó 3 – x2mang dấu – khi x < –√3 hoặc x > √3 và mang dấu +
khi –√3 < x < √3.
+ Tam thức 4x2+ x – 3 có hai nghiệm x = –1 và x = 3/4, hệ số a = 4 > 0.
Do đó 4x2+ x – 3 mang dấu + khi x < –1 hoặc x > 3/4 và mang dấu –
khi –1 < x < 3/4.
Ta có bảng xét dấu:
Kết luận:
f(x) > 0 ⇔ x ∈ (–√3; –1) ∪ (0; 1/3) ∪ (3/4; √3)
f(x) = 0 ⇔ x ∈ {±√3; 0; 1/3}
f(x) < 0 ⇔ x ∈ (–∞; –√3) ∪ (–1; 0) ∪ (1/3; 3/4) ∪ (√3; +∞)
f(x) không xác định khi x = -1 và x = 3/4.
Kiến thức áp dụng
Tam thức f(x) = ax2+ bx + c có Δ = b2– 4ac:
+ Nếu Δ < 0, f(x) cùng dấu với a với ∀ x ∈ R
+ Nếu Δ = 0, f(x) cùng dấu với a với ∀ x ≠ –b/2a.
+ Nếu Δ > 0, f(x) cùng dấu với a nếu x < x1hoặc x > x2;
f(x) trái dấu với a nếu x1< x < x2; trong đó x1; x2là hai nghiệm của f(x) và x1< x2.
Từ khóa » Cách Xét Dấu Biểu Thức Fx
-
Giải Toán 10 Bài 3. Dấu Của Nhị Thức Bậc Nhất
-
Lập Bảng Xét Dấu Các Biểu Thức Sau F(x) = (3x^2 - Haylamdo
-
Bài Tập Về Xét Dấu Của Tam Thức Bậc 2, Bất Phương Trình Bậc 2 Và Lời ...
-
Xét Dấu Tích - Thương Các Nhị Thức Bậc Nhất
-
[PDF] DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT
-
Tuyệt Chiêu Xét Dấu Biểu Thức Với Mọi Dạng Biểu Thức - Toán 10
-
Bài Tập Xét Dấu Nhị Thức Bậc Nhất – Môn Toán Lớp 10 - YouTube
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 10 Bài 3: Dấu Của Nhị Thức Bậc Nhất
-
Quy Tắc Xét Dấu Biểu Thức Và Bài Tập Minh Họa - Tự Học 365
-
Xét Dấu Biểu Thức F(x) = (2x – 1)(-x + 3)
-
Dạng Toán 1. Lập Bảng Xét Dấu Biểu Thức Chứa Nhị Thức Bậc Nhất
-
Cách Xét Dấu Của Tam Thức Bậc 2 Và Bài Tập áp Dụng
-
Xét Dấu Biểu Thức F(x) = 2x - 4 - Toán Học Lớp 10
-
Bài 3. Dấu Của Nhị Thức Bậc Nhất - SureTEST