Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Quán Cà Phê - Hỗ Trợ Ôn Tập - Hotroontap
Có thể bạn quan tâm
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan:Đề tài nghiên cứu khoa học Xây dựng mô hình quán điểm cà phê Trung Nguyên dành cho giới trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh
Mục Lục
- MỞ ĐẦU
- TÓM TẮT TỔNG QUAN
- I.MÔ TẢ QUÁN, TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, MỤC TIÊU
- 1. Mô tả lĩnh vực kinh doanh
- 2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu
- II- SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ.
- 1. Sản phẩm và dịch vụ của quán
- 2. Giá cả.
- 3. Lợi thế của sản phẩm và dịch vụ.
- 4. Xác định kênh phân phối sản phẩm
- 5. Lịch làm việc
- III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
- 1. thị trường tổng quan
- 2. Các yếu tố vĩ mô
- 2. Các yếu tố môi trường vi mô
- IV- CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING
- 1. Chiến lược marketing
- 2. Chính sách marketing
- 3. Kế hoạch hoạt động marketing
- 4. Chiến lược giá
- 5. Chiến lược phân phối
- V. KẾ HOẠCH ĐÀU TƯ VẬN HÀNH
- 1. Bố trí mặt bằng
- 2. Yếu tố sản xuất
- VI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ.
- 1. Sơ đồ tổ chức
- 2. Lương nhân viên,đào tạo và khen thưởng
- VII. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
- 1.Cơ cấu nguồn vốn
- 2. kết quả hoạt động kinh doanh
- 1. Xác định dòng tiền của dự án
- VIII. RỦI RO
- Kết luận và đề nghị
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê
MỞ ĐẦUSự phát triển của xã hội hiên nay làm cho nhu cầu của con người ngày càng cao, ngày càng đòi hỏi nhiều hơn những thứ mới lạ. Sống trong môi trường công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay không thể tránh khỏi những căng thẳng,gò bó do áp lực công việc , học tập, những cuộc chay đua đầy lo toan không giời nghỉ ngơi;nhất là giữa thành phố đông đúc nhộn nhip này thì nó càng trở nên bức bối thì ai cũng cần cho mình một khoảng không gian yên tĩnh để nghỉ ngơi trò chuyện cùng bạn bè và người thân.Nắm bắt được tình hình đó thì tôi đã có ý tưởng thành lập quán café mang một phong cách mới lạ đáp ứng những nhu cầu, sở thích, mong muốn của khách hàng. Đến với chúng tôi các bạn sẽ vừa được thưởng thức khung cảnh đẹp của quán mà còn được thưởng thức những món ăn, thức uống ngon,mùi vị lạ và sạch. Đặc biệt lá giá cả phải chăng, có mạng wifi thuận tiện cho công việc của khách hàng, phục vụ nhạc nhẹ cho khách hàng, ngoài ra còn chiếu các loại phim và bóng đá nhằm phục vụ mục đích thư giãn cho khách hàng. Phần lớn quán phục vụ cho mọi đối tượng như người già, sinh viên, doanh nhân, và người làm lao động cần không gian thư giãn thoải mái. Nên quán được thiết kế thành nhiều khu,vừa có khu rộng rãi cho mọi người họp mặt nói chuyện, vừa có không gian riêng tư mát mẻ cho khách hàng bàn bạc công việc cũng như đôi bạn trẻ cần nơi tâm sự.
Mô hình quán mở rộng phục vụ cho mọi lứa tuổi tầng lớp, với hình thức của quán phù hợp với mọi loại đối tượng.
TÓM TẮT TỔNG QUAN- Tên quán: cà phê Không Gian
- Địa điểm: là nơi thuận lợi cho việc kinh doanh của quán. Có nhiều khu dân cư, trường học , công ty…đem lại một lượng khách hàng tiềm năng. Vị trí của quán lại nằm ở nơi thoáng mát, rộng rãi thích hợp cho những ai có nhu cầu thu giãn và thưởng thức những thức uống ngon lành.
- Ngành ngề kinh doanh: cung cấp dịch vụ giải khát
- Mô hình doanh nghiệp thực hiên :quán café phục vụ các loại café, thức uống khác và các món ăn nhanh.
- Bối cảnh thị trường.
Gần đây, thành phố hồ chí minh đã có nhiều biến đổi về mặt kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện, các trường đại học cao đẳng được mở ra nhiều, cùng với đó là sự phát triển của các khu công nghiệp. Nên nhu cầu về thư giãn giải trí ngày càng tăng cao. Ngoài ra, những cuộc họp mặt bàn bè cùng với bàn bạc công việc cũng diễn ra nhiều.
Để đáp ứng nhu cầu đó, xây dựng quán café phục vụ đầy đủ các nhu cầu trên là hoàn toàn hợp lí.
- Thị trường hướng tới.
Quán sẽ mở ở quận thủ đức, đây là môi trường có nhiều trường đại học đã và đang mở ra.ngoài ra nó giáp với nhiều khu công nghiệp cũng như các khu dân cư….nơi này có đầy đủ tất cả các loại khách hàng là đối tượng chính của quán hướng đến. Và đây cũng sẽ là nơi tiềm năng để phát triển quán sau này.
- Đối thủ cạnh tranh
Vì là môi trường hấp dẫn, có đông đúc dân cư cũng như là có tiềm năng phát triển rất lớn nên quán sẽ gặp khá nhiều sự cạnh tranh từ những quán café, chè và sinh tố đã có hoặc sắp có sau này.
- Mô tả dịch vụ
Sản phẩm nước uống của quán:
Các sản phẩm sẽ có nguồn nguyên liệu được cung cấp bởi các nhãn hiệu uy tín, chất lượng. các loại nước uống đóng chai được lấy từ các nguồn cung cấp tin cậy. Được đảm bảo hạn sử dụng còn.
Các dịch vụ giải trí lành mạnh, tuyệt vời, gây ấn tượng mạnh với khách hàng.
Phục vụ ân tình, chu đáo và ân cần, nhẹ nhàng với khách hàng.
- Mục tiêu của quán :
- Phục vụ tận tâm đem lại cảm giác thư giãn thoải mái nhất cho khách hàng, khách hàng là thượng đế, tôn trọng khách hàng không như cung cách phục vụ của các quán café hiện nay chất lượng phục vụ kém còn chưa kể đến chất lượng sản phẩm.
- Tạo điều kiện cho các buồi họp mặt, đãi tiệc sinh nhật, hẹn hò….
- Tạo không gian riêng tư cho khách hàng
- Làm việc có uy tín, trách nhiệm với các nhà cung cấp để có sự tin cậy cao thì mới có được những sẩm phẩm tốt nhất để chế biến.
- Đạt doanh số cao trong năm đầu hoạt động. 100 khách hàng trên 1 ngày. Doanh thu trên 50 triệu/ tháng.
- Các loại sản phẩm của quán
CAFÉ | YAOURT- SIRO | NƯỚC DINH DƯỠNG | NƯỚC ÉP |
Café | Trà lipton | chanh | Sinh tố dâu |
Café đá | Trà lipton sữa | Chanh dây | Sinh tố bơ |
Café sữa nóng | Trà lài | Chanh muối | Sinh tố dừa |
Café sữa đá | Trà đào | Cam vắt | Sinh tố mãng cầu |
Café rum | Trà dâu | Cam vắt mật ong | Sinh tố cà chua |
Café sữa rum | Trà cam | Tắc ép | Sinh tố đu đủ |
Café capuchino | Trà chanh dây | Dừa | Nước ép dâu |
Café capuchino đá | Trà gừng | La hán quả | Nước ép thơm |
Bạc xỉu | Trà bí đao | Sâm dứa | Nước ép táo |
Bạc xỉu đá | Yaourt đá | Sâm dứa sữa | Nước ép cam |
Cacao | Yaourt chanh | Coktail | Nước ép nho |
Cacao đá | Yaourt cam | Xí muội | Nước ep cà chua |
chocolate | Yaourt dâu | Sting dâu | |
Chocolate đá | Yaourt bạc hà | Twister | |
Siro sữa | Pepsi | ||
Siro sữa dâu | Coca cola | ||
Siro sữa chanh | 7 up | ||
Siro sữa cam | Trà xanh | ||
Siro sữa bạc hà | Dr. thanh |
- Sự khác biệt của quán
Nằm ở cung cách phục vụ cũng như lối bày trí của quán, nó sẽ tạo ra nét riêng biệt của quán, ngoài ra sản phẩm của quán cũng sẽ có những món nước uống đặc trưng mang màu sắc mới. Và gây được ấn tượng mạnh cho khách hàng khi vào quán
I.MÔ TẢ QUÁN, TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, MỤC TIÊU
1. Mô tả lĩnh vực kinh doanh
Quán cà phê hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ giải trí. Đem đến cho khách hàng niềm vui, sự hài lòng và thoải mái thông qua các loại nước giải khát, cà phê và các món ăn nhanh ngon miệng.
2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu
- Tầm nhìn
Tạo ra những loại thức uống ngon hấp dẫn khách hàng và dịch vụ đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng để cho cuộc sống tươi đẹp hơn, mang nhiều âm điệu hơn.
Trở thành nơi tâm sự của các cặp tình nhân, nơi thư giãn thoãi mái cho tất cả mọi người
- Sứ mệnh
Mang lại cho bạn không gian thoải mái, tĩnh lặng với những tách cà phê tuyệt vời là niềm vui và trách nhiệm của chúng tôi. Tính sáng tạo, năng động, nhiệt tình của dội ngũ nhân viên là giá trị cốt lõi là nền tảng tạo ra dịch vụ tốt nhất góp phần đưa cà phê Không Gian có vị thế trên thị trường.
- Mục tiêu
Tăng cường tiếp thị để thu hút khách hàng trong giai đoạn mới thành lập.
Tạo không gian thoải mái cho khách hàng với cách thức phục vu chuyên nghiêp.
Gia tăng và hoàn thiện tốt nhất các dịch vụ của quán.
II- SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ.
Sản phẩm và dịch vụ là các loại đồ uống bắt mắt, giá cả phải chăng, công với không gian thoáng mát, yên tĩnh.phù hợp cho việc hội họp, cũng như là làm việc ,giải trí, thư giãn. Cơ sở để thực hiện ý tưởng này là:
Với phương châm phục vụ: vui lòng khách đến, vừa long khách đi xuyên suốt trong quá trình kinh doanh của quán, khách hàng sẽ được thư giãn giải trí vui chơi hội họp ở đây làm khách hàng vừa ý, gây thiện cảm cho khách, quyết định tới việc quay lại của khách hàng và sự truyền miệng quảng cáo từ khách hàng này tới khách hàng khác, thương hiệu của quán sẽ ngày càng được nhiều người biết đến và được khẳng định.
1. Sản phẩm và dịch vụ của quán
Café và các loại thức uống đóng chai, các loại sinh tố, nước ép hoa quả, và các loại trà, bao gồm như là : café đen, café sữa, capuchino, pepsi, coca, c2,trà đào, trà chanh, lipton,cùng các loại sinh tố và nước ép như cam, táo,xoài, dưa hấu…..
Ngoài ra, quán còn phục vụ điểm tâm sáng cho khách hàng gồm các món như : Bún bò huế, bánh mì bò kho, bánh mì ốp la…và các món ăn nhanh như :bò lúc lắc, xúc xích nướng, khoai tây lốc xoáy…
Quán được bố trí tivi để phục vụ phim, bóng đá cho khách ở khu thoáng mát và rộng rãi, phục vụ các thể loại nhạc do khách yêu cầu.Ngoài ra, quán còn có mạng wifi với song mạnh và ổn định cho khách vào quán có thể làm việc một cách dễ dàng.
Cách bố trí quán như sau:
Quán được bố trí với 4 khu khác nhau
Khu thứ nhất: rộng rãi thoáng mát, có tivi nhằm phục vụ các buổi hội họp của khách cũng như là giải trí bằng phim và bóng đá. Ta đặt tên là “tình bằng hữu”
Khu thứ 2 :yên tĩnh với nhạc nhẹ, thoáng mát và riêng tư dành cho các cặp tình nhân có nơi tâm sự với các bàn được bố trí khuất nhau. Ta có thể lấy tên khu là “uyên ương”
Khu thứ 3 : yên tĩnh, có máy lạnh, phục vụ cho khách hàng làm việc và bàn bạc kí kết hợp đồng. T có thể lấy tên là “buôn may bán đắt”
Khu thứ 4: đặt ở nơi mát mẻ và có các trò chơi vui vẻ cho con nít, có các trò chơi như cầu trượt xích đu, phù hợp với lứa tuổi nhỏ.
Quán được trang trí bằng đèn hoa và những cây cảnh đẹp nhằm lôi cuốn sức chú ý của khách hàng và tạo ra những nét riêng biệt của quán.hệ thống đèn được sắp xếp và bố trí thích hợp và tạo điểm nhấn làm quán lung linh và đẹp.
Quán bắt đầu được mở lúc 6h30 phục vụ các món điểm tâm và café sáng cho những người đi làm buổi sáng. Và đóng cửa vào 23h30.
Đặc biệt quán có mở nhạc theo yêu cầu và có wifi miễn phí cho khách hàng.
2. Giá cả.
Tất cả các loại đồ uống và món điểm tâm sáng sẽ có mức giá khác nhau tùy vào nguyên liệu làm ra nó và độ cầu kì khi làm nó, và được gi rõ rang trong menu của quán. Tuy nhiên đảm bảo là sẽ có giá vừa phải và phù hợp với mặt bằng chung của thị trường.
3. Lợi thế của sản phẩm và dịch vụ.
Sản phẩm và dịch vụ của quán sẽ thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng, tạo một môi trường phù hợp và thoải mái cho khách hàng có thể trò chuyện, thư giãn, giải trí, làm việc cùng với những món đồ uống ngon miệng và bắt mắt. Không gian bày trí của quán tạo ra những nơi phù hợp để chuyện trò xem phim, giải trí cũng như là yên tĩnh mát mẻ cho làm việc cũng như tâm sự, và đặc biệt có khu vui chơi dành cho trẻ em với những trò chơi thích thú.
Quán còn phục vụ các thể loại nhạc theo yêu cầu với các đối tượng khách hàng khác nhau và còn có wifi với song mạnh và ổn định phục vụ khách hàng làm việc hay online giải trí một cách dễ dàng.
Đặc biệt các loại đồ uống trong quán sẽ được cập nhật các loại đồ uống để phù hợp với từng loại khách hàng khác nhau.
4. Xác định kênh phân phối sản phẩm
Các loại đồ uống, quán chú trọng đến các cuộc hội họp và đến giải trí thư giãn. Tuy nhiên, quán cũng mở rộng dịch vụ café mang đi với các loại đồ uống đóng nắp cho khách mang đến văn phòng hay nơi làm việc hay nơi học tập.
5. Lịch làm việc
Quán sẽ đi vào hoạt động sau ba tháng từ khi bắt đầu xây dựng.Sau khi khai trương quán sẽ hoạt động từ 6h30 tới 23h30 để phục vụ cho mọi đối tượng khách hàng.
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. thị trường tổng quan
Theo số liệu điều tra VLSS 2002,không có nhiều người dân Việt Nam tiêu thụ cà phê trong hộ gia đình. Trong ngày thường. có khoảng 19,2% tiêu thụ cà phê, trong đoa 47% tiêu thụ cà phê uống liền và 53% tiêu thụ cà phê bột.
Năm 2002, Tổng cục Thống kê thông qua số liêu điều tra mức sóng dân cư Việt Nam cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25 kg cà phê mỗi năm và số tiền người dân trong nước bỏ ra cho ly cà phê khoảng 9.130 đồng/người/năm, tức chỉ nhỉnh hơn 0,5 đô la Mỹ và chỉ có 19,2% người dân uống cà phê vào ngày thường còn ngày lễ tết thì tăng 23%. Điều dễ dàng nhận thấy là người dân thành thị mua cà phê uống tới 2,4 kg/ năm, nhiều gấp 2,72 lần so với người dân nông thôn và số tiền mà cư dân đô thị bỏ ra cho ly cà phê mỗi sáng tới 20.280 đồng/ năm, cao gấp 3,5 lần so với nông thôn. Nếu chia các hộ ra thành 5 nhóm dựa vào thu nhập thì nhóm thứ năm có thu nhập cao nhất uống cà phê nhiều gấp 18 lần so với nhóm hộ gia đình có thu nhập thấp nhất. Hầu hết các vùng miền ở nước ta đều tiêu thụ cà phê nhưng mức độ chênh lệch rất lớn giữa các vùng .
Ở thành phố Hồ Chí Minh dân kinh doanh uống nhiều nhất với 26,3%, kể đến là sinh viên hoc sinh, người về hưu uống ít nhất. điều tra này cho thấy người dân ở đây bỏ ra tới 121.000 đồng để mua 1,65 kg cà phê. Thành phố Hồ Chí Minh có 7 quận được chọn mẫu để điều tra gồm 1, 3,6,11,Tân Phú, Gò Vấp,Bình Thạnh nhưng kết quả thu được khá bất ngờ khi tiêu thụ cà phê nhiều nhất không phải các quận trung tâm mà là Tân Phú trong hai năm qua, lượng cà phê tiêu thụ ở TPHCM tăng 21%. Có tới 12% người dân TPHCM mua cà phê uống vài lần trong tuần và 40% mua uống vài lần trong tháng. Có thể qua số lượng quán cà phê và tập quán uống cà phê là của người Sài Gòn.Gần một nửa người Sài Gòn vào quán uống cà phê, phần lớn khách hàng vào quán uống cà phê đen đá bất kể sáng hay tối.
2. Các yếu tố vĩ mô
2.1 Về kinh tế
Với tốc độ phát triển kinh tế như vậy thì cuộc sống người dân ngày càng bận rộn hơn nên nhu cầu giải trí thư giãn ngày càng trở nên cần thiết. Mà uống cà phê là một trong những cách để thư giãn và giải trí ít tiêu tốn thời gian và tiền bạc của mọi người.
Ở Thủ Đức hiện nay Nhà nước đang đầu tư cơ sở hạ tầng như xây dựng các khu công nghiệp, các trường đại học lớn, khu dân cư…được mọc lên hàng loạt. Đây là một thị trường tiềm năng cho việc kinh doanh mở quán cà phê.
2.2 Về phương diện pháp luật
Nhà nước có các chính sách ưu đãi khuyến khích thành lập các doanh nghiệp, thủ tục một cửa, ưu đãi thuế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển.
2.3 Về văn hóa xã hội
Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có kinh tế phát triển năng động với sự tập trung khá đông sinh viên, doanh nhân,công nhân viên chức, chính vì vậy nó tạo ra một nhu cầu khá lớn cho các quán cà phê và là thị trường tiềm năng rất lớn.
Với thói quen người dân ở đây họ đến quán cà phê là để đáp ứng nhu cầu giải trí sau những buổi học, buổi làm việc mệt mỏi.
2. Các yếu tố môi trường vi mô
Đối thủ cạnh tranh
Lĩnh vưc giải khát là lĩnh vực khá phổ biến khắp nơi. Với dân số khá đông như vậy thì nhu cầu về quán cà phê là rất cao.
Khi bước vào lĩnh vực này thì phải chấp nhân có rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì đây là lĩnh vực dễ kinh doanh.Hiện tại trên địa bàn quận Thủ Đức có rất nhiều quán cà phê,đó là những đối gần mà chúng tôi đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu dài với khách hang trong vùng khá lâu. Dù rằng họ có những thuận lợi đó nhưng qua tìm hiểu thì chúng tôi được biết điểm yếu của hầu hết những quán đó là cung cách phục vụ chưa tốt và đó là cơ hội của chúng tôi.Ngoài ra quán còn tạo ra nhiều không gian cho khách hàng tùy ý lựa chọn theo sở thích, tâm trạng của mình yên tĩnh , đặc biệt là chất lượng của các loại nước giải khát là một yếu tố quan trọng.
IV- CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING
1. Chiến lược marketing
Quán sẽ thưc hiện chiến lược “ hớt váng” từ từ nghĩa là sản phẩm ở mức giá trung bình và khuyến mãi thấp. Với chiến lược này kỳ vọng rằng quán sẽ thu hút được một lượng khách hàng đông và từ đó được nhiều lợi nhuận. Do khách hàng của quán chủ yếu là giới trẻ, doanh nhân ở độ tuồi từ 18-45 có khả năng chi trả cao nên rất phù hợp với chiến lược này.
Khách hàng mục tiêu là công nhân viên,học sinh, sinh viên,doanh nhân đây là những tầng lớp có nhu cầu uống cà phê lớn nhất.
2. Chính sách marketing
Quán sẽ áp dụng các phương tiện marketing ít tốn kém nhưng đạt kết quả cao.
Xây dựng thông điệp marketing:“Không gian mang đến niềm vui, sự thoải mái và yên tĩnh”.
Quán thực hiện chính sách marketing bao gồm: khuyến mãi, phát tờ rơi, băng rôn. Dự tính chi phí quảng cáo khoảng 5 triệu đồng.
3. Kế hoạch hoạt động marketing
- Quảng cáo
Quảng cáo trên các trang web và mạng xã hội Facebook, zing và lập ra webside riêng cho quán bao gồm các món đồ uống, hình ảnh trong quán, bảng giá……
- Tờ rơi: tờ rơi là một phương pháp vô cùng hiệu quả và đỡ tốn kém,trước khi quán khai trương tờ rơi với thông tin rõ ràng về quán cà phê sẽ được phát ở các trường đại học, cao đẳng, trung cấp….và một số ngã tư, và trước cổng một số công ty.Mục đích để thu hút sư chú ý của khách hàng, tăng tính thuyết phục bởi những lợi ích mà quán đem lại và sự hấp dẫn của quán làm tăng thêm lòng ham muốn của khách hàng với quán.
Chiến lược marketing của quán phải thu hút được sự chú ý của khách hàng. Nếu khách hàng không biết đến sự tồn tai của quán thì họ không thể đến quán. Họ cần có được sự thích thú đối với những gì quán đã làm và đang cố gắng cuốn hút họ. Quán câc tạo cho họ cảm giác mong muốn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của quán. Như vậy họ sẽ tin rằng quán sẽ đáp ứng nhu cầu của họ và họ sẽ muốn sử dụng sản phẩm,dịch vụ của quán.
Khi quán có tổ chức khuyến mãi thì vẫn tiếp tục phát tờ rơi.
Marketing nội bộ: Dựa vào sự quen biết giữa các nhân viên trong quán, đây là biện pháp đỡ tốn kém nhất.
Ngoài ra còn có những biện pháp như truyền miệng, in ấn thương hiệu của quán lên các sản phẩm ví dụ như bao đường, ly…
- Khuyến mãi
Để tăng lượng khách hàng cho quán dựa vào các sự kiện trong năm quán sẽ tổ chức những đợt khuyến mại thích hợp. Chẳng hạn như vào các ngày lế nhặm thu hút khách hàng như tặng hoa cho các khách hàng nữ vào ngày valentine,8/3…Ngoài ra còn tổ chức khuyến mãi vào buổi tối thứ 7 hàng tuần .
Đặc biệt vào ngày khai trương khách hàng đến quán sẽ được tặng một cái móc khóa có khắc tên quán.
Chi phí quàng cáo trong tháng khai trương:
STT | Hình thức | Thành tiền |
1 | Phát tờ rơi | 1.000.000 |
2 | Băng rôn | 300.000 |
3 | Móc khóa tặng khách hàng | 1.500.000 |
4 | Lãng hoa tươi | 600.000 |
5 | Lễ tân | 200.000 |
6 | Hoa dành cho lễ tân | 100.000 |
7 | Chi phí khác | 1.300.000 |
Tổng chi phí | 5.000.000 |
4. Chiến lược giá
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao,từ công nhân,sinh viên đến các doanh nhân,công nhân viên.
Nhưng vẫn tập trung ở phân khúc giá ở tầm trung nhằm đem lại lợi nhuận cho quán bên cạnh đó để cạnh tranh với các đối thủ quán cà phê trên thị trường.
Giá sản phẩm
Số thứ tự | Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ( ngàn đồng) |
I- CAFÉ | |||
1 | Café | Ly | 12 |
2 | Café đá | Ly | 12 |
3 | Café sữa nóng | Ly | 15 |
4 | Café sữa đá | Ly | 15 |
5 | Café rum | Ly | 20 |
6 | Café sữa rum | Ly | 20 |
7 | Café capuchino | Ly | 25 |
8 | Café capuchino đá | Ly | 25 |
9 | Bạc xỉu | Ly | 15 |
10 | Bạc xỉu đá | Ly | 15 |
11 | Cacao | Ly | 15 |
12 | Cacao đá | Ly | 15 |
13 | Chocolate | Ly | 20 |
14 | Chocolate đá | Ly | 20 |
II- TRÀ- YAOURT- SIRO | |||
15 | Trà lipton | Ly | 12 |
16 | Trà lipton sữa | Ly | 15 |
17 | Trà lài | Ly | 12 |
18 | Trà đào | Ly | 12 |
19 | Trà dâu | Ly | 12 |
20 | Trà cam | Ly | 12 |
21 | Trà chanh dây | Ly | 12 |
22 | Trà gừng | Ly | 12 |
23 | Trà bí đao | Ly | 12 |
24 | Yaourt đá | Ly | 12 |
25 | Yaourt chanh | Ly | 15 |
26 | Yaourt cam | Ly | 15 |
27 | Yaourt dâu | Ly | 15 |
28 | Yaourt bạc hà | Ly | 15 |
29 | Siro sữa | Ly | 15 |
30 | Siro sữa chanh | Ly | 15 |
31 | Siro sữa dâu | Ly | 15 |
32 | Siro sữa cam | Ly | 15 |
33 | Siro sữa bạc hà | Ly | 15 |
III- NƯỚC DINH DƯỠNG | |||
34 | Chanh | Ly | 13 |
35 | Chanh dây | Ly | 14 |
36 | Chanh muối | Ly | 14 |
37 | Cam vắt | Ly | 15 |
38 | Cam vắt mật ong | Ly | 20 |
39 | Tắc ép | Ly | 12 |
40 | Dừa | Ly | 12 |
41 | La hán quả | Ly | 15 |
42 | Sâm dứa | Ly | 12 |
43 | Sâm dứa sữa | Ly | 15 |
44 | Cocktail | Ly | 15 |
45 | Xí muội | Ly | 15 |
46 | Sting dâu | Chai | 12 |
47 | Number one | Chai | 12 |
48 | Twister | Chai | 12 |
49 | Pepsi | Lon | 12 |
50 | Coca cola | Lon | 12 |
51 | 7 up | Chai | 12 |
52 | Trà xanh | Chai | 12 |
53 | Dr.thanh | Chai | 12 |
IV- SINH TỐ- NƯỚC ÉP | |||
54 | Sinh tố dâu | Ly | 15 |
55 | Bơ | Ly | 15 |
56 | Dừa | Ly | 15 |
57 | Sapôchê | Ly | 15 |
58 | Cà chua | Ly | 12 |
59 | Cà rốt | Ly | 12 |
60 | Nước ép dâu | Ly | 15 |
61 | Thơm | Ly | 15 |
62 | Táo | Ly | 15 |
63 | Cam | Ly | 15 |
64 | Nho | Ly | 15 |
65 | Cà chua | Ly | 12 |
66 | Cà rốt | Ly | 12 |
67 | Dưa hấu | Ly | 15 |
5. Chiến lược phân phối
Đây là loại hình quán cà phe nên chủ yếu là bán trưc tiếp cho người tiêu dùng không thông qua kênh phân phối trung gian nào.
Gồm 2 nhân viên pha chế ở quầy bar giúp cho việc pha chế được thuân tiện và nhanh chóng.Nhân viên phục vụ được chia rõ ràng theo ca và theo thời gian mà có cách bố trí thích hợp việc phân nhiệm vụ giúp nhà quản lý dễ kiểm soát nhân viên và giúp cho nhân viên có trách nhiệm với công việc của mình và hoàn thành tốt công việc một cách hiệu quả nhất.
Ngoài ra thái độ của nhân viên phục vụ bàn rất quan trọng, đây là bộ mặt của quán, thái độ phục vụ niềm nở chu đáo của nhân viên góp phần tao cho khách hàng cảm giác thân thiện, được chăm sóc chu đáo như vậy khách hàng sẽ ủng hộ quán tạo nên thành công cho quán.
V. KẾ HOẠCH ĐÀU TƯ VẬN HÀNH
1. Bố trí mặt bằng
Mặt bằng quán được thiết kế đảm bào yêu cầu mỹ quan và giao thông thuận tiện.Dự án được đặt ở đường Võ Văn Ngân gần ngã tư Thủ Đức.Ở đây gần các trường đại học, khu công nghiệp và các khu dân cư nên có khả năng có được khách hàng là rất cao.
Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông, điện nước tốt.Giao thông xuyên suốt, mạng lưới điện nước thuộc đường dây chính nên sư cố mất điện nước rất ít xảy ra.
Có khả năng cung cấp lao động tại chỗ, có thể mở rộng thêm quy mô khi có nhu cầu đầu tư thêm.
Diện tích sử dụng 430 m2 với cách bố trí như sau:
Quán được bố trí với 4 khu khác nhau:
- Khu thứ nhất: rộng rãi thoáng mát, có tivi nhằm phục vụ các buổi hội họp của khách cũng như là giải trí bằng phim và bóng đá. Ta đặt tên là “tình bằng hữu”
Khu này đặt 3 cái tivi để phục vụ cho nhu cầu của khách hàng. Có 5 dãy bàn mỗi dãy đặt 1 hòn non bộ kèm theo máy tạo khói không gian thoáng mát cho khách hàng. Đặt 2 cây quạt gió lớn.
- Khu thứ 2 :yên tĩnh với nhạc nhẹ, thoáng mát và riêng tư dành cho các cặp tình nhân có nơi tâm sự với các bàn được bố trí khuất nhau. Có tên khu là “uyên ương”
Nền được lát gạch tàu có xen lẫn đá màu.Tường xây bằng gạch thẻ.Lan can khung sắt cao 90cm.Treo đèn có ánh sáng vàng và đỏ tạo nên một không gian thơ mộng.Mỗi bàn được đặt một bình hoa hồng và nến thơm.
- Khu thứ 3 : yên tĩnh, có máy lạnh, phục vụ cho khách hàng làm việc và bàn bạc kí kết hợp đồng. Có tên là “buôn may bán đắt”
Nền dược lát gạch men loại lớn.Tường ốp gương tạo một không gian mở .Các góc tường trang trí các cây đèn lớn mag lại ánh sáng cho không gian thêm sinh động.
- Khu thứ 4: đặt ở nơi mát mẻ và có các trò chơi vui vẻ cho con nít, có các trò chơi như cầu trượt xích đu, phù hợp với lứa tuổi nhỏ.Có tên là “ nụ cười thiên thần”
Gia cố nền móng bằng tràm đệm cát để thuận tiện cho vui chơi.Xây một hồ cá có diện tích 12m vuông hình tròn,tạo thêm không khí thiên nhiên. Trồng nhiều cây xanh. Không gian hoàn toàn ngoài trời nên đặt bàn có dù che khoảng 18 bộ.Hàng rào được làm bằng gỗ và sơn màu trắng.Trồng hoa leo trên hàng rào.
- Bãi giữ xe cho khách: chiều rộng bằng 2,5m, chiều dài 14m.Sẽ được lát gạch sơn màu đỏ tạo dạng sóng trông rất lạ
- Nhà vệ sinh được ốp gạch men màu vàng nhạt.Có máy xà bông rửa tay, khăn giấy,máy sấy khô tay và trang trí thêm chậu hoa.
2. Yếu tố sản xuất
- yếu tố đầu vào
- nguyên vật liêu:
nguyên vật liệu chính để các loại cà phê(moka,chồn,robusta,aculi,trung nguyên…),trà các loại,các loại trái cây để chế biến sinh tố và nước ép,các món fastfood đông lạnh….
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu là ở các chợ đầu mối Thủ Đức, chợ nông sản Thủ Đức,Metro An Phú…Các nguồn nguyên vật liệu luôn được đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và cung ứng ổn định.
- Máy móc thiết bị:
Tên thiết bị | Số lượng |
Máy ép trái cây | 1 |
Máy say sinh tố | 2 |
Tủ lạnh | 1 |
Cây đánh tan đường | 3 |
Bình nấu nước sôi | 2 |
Phin pha cà phê | 50 |
Quạt | 2 |
Máy lạnh | 4 |
tivi | 4 |
Máy phun sương | 1 |
- Chi phi và vốn:
NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Khoản mục | Nhu cầu | Thành tiền |
1 | Chi phí NVL | Hàng tháng | 32.297 |
2 | Chi phí tiện ích ( điện,nước..) | Tháng đầu | 5.649 |
3 | Dự phòng tiền mặt | Tháng đầu | 12.150 |
TỔNG | 50.141 |
- đầu ra
Là những thức uống mùi vị ngon lan, bổ dưỡng phục vụ cho khách hàng.
Chọn nguyên liệu |
Mang đến phục vụ khách hàng |
Khách hàng gọi món |
Chế biến theo thực đơn của khách hàng |
- Quy trình phục vụ
- Khách hàng gọi món: khi khách hàng bước vào thì có nhân viên phục vụ hướng dẫn chỗ ngồi.Sau đó thì nhân viên sẽ mời khách order thức uống trong menu.Sau khi khách đã chọn xong món thì nhân viên phục vụ mang menu đến cho nhân viên pha chế làm bước tiếp theo.
- Chọn nguyên liệu: tùy vào món mà khách hàng gọi, nhân viên pha chế chọn nguyên liệu để chế biến.Bước này rất quan trọng để cho ra một thức uống ngon thì tùy thuộc vào giai đoạn này.
- Chế biến:khi bước chọn nguyên vật liệu xong thì đến phần sơ chế và chế biến thức uống cho thực khách, nhân viên pha chế sẽ dựa theo công thức của mình được đào tạo để chế biến.
- Phục vụ khách hàng: sau khi chế biến hoàn tất thì nhân viên phục vụ mang thức uống ra phục vụ cho khách hàng và kèm theo lời chúc ngon miệng.
Để đưa dự án vào hoạt động trên thực tế cần phải có kế hoạch vận hành rõ ràng và hoàn chình. Kế hoạch vận hành của dự án cà phê Không Gian bao gồm các bước sau:
- Xây dưng menu cho quán
- Xây dựng giá thành và giá bán sản phẩm dự kiến
- Liên hệ và kí hợp đồng với các nguồn cung cấp nguyên vật liệu
- Tổ chức thiết kế,trang trí quán
- Tuyển chọn nhân viên phục vụ,pha chế, kê toán
- Đào tạo nhân viên và thông nhất phong cách phục vụ của quán, các tiêu chí của quán đặt ra.
- Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện và xây dựng hình ảnh
- Khai trương quán.
VI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ.
1. Sơ đồ tổ chức
CHỦ QUÁN |
KẾ TOÁN |
PHỤC VỤ |
LAO CÔNG |
ĐẦU BẾP |
BẢO VỆ |
PHA CHẾ |
QUẢN LÝ |
- Chủ quán: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động của quán chịu trách nhiệm trước pháp luật.Nhà quản lí của quán đóng vai trò rất quan trọng tới hướng phát triển sự phát triển của quán và có ảnh hưởng rất to lớn với hoạt động của quán. Nhà quản lý của quán “ Không Gian” sẽ là nhà đầu tư, lập ra dự án, điều hành quán vì vậy có thể nắm rõ được các thế mạnh điểm yếu cần khắc phục của quán, nắm vững được tiêu chí hoạt động, và chiến lược của quán sau. Do đó, nhà quản lí phải biết khắc phục những điểm yếu của quán, điều hành quán 1 cách hợp lí và giải quyết được những vấn đề phát sinh và tồn đọng trong quán.
- Quản lý: người thay mặt chủ quán điều hành mọi hoạt động của nhân viên
- Kế toán
Là nhân viên có nhiệm vụ thu ngân và thanh toán các khoản tiền của quán, tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế.Phải là người tin cậy của ban quản lí, trung thực và được kiểm tra và giám sát của ban quản lý một cách thường xuyên thông qua sổ sách ghi lại. Kế toán làm việc tốt sẽ giúp cho quán tránh khỏi các thất thoát và hoạt động hiệu quả.
Số lượng người: 1 người.
- Nhân viên pha chế:
Pha chế các loại thức uống cho khách hàng, vì vậy người pha chế cần có chuyên môn pha chế các loại café, sinh tố, nước ép hoa quả…. Người pha chế cần phải biết tiết kiệm các nguyên liệu trong quán.
Số lượng người: 2 nhân viên pha chế.
- Nhân viên phục vụ
Làm nhiệm vụ bưng bê các loại thức uống cho khách. Cần phải có ngọi hình dễ nhìn, luôn tuân thủ mặc đúng đồng phục, lễ phép, và phải có thái độ nhẹ nhàng, tận tình và chu đáo với khách.
Số lượng Người: làm việc theo ca, 2 ca 1 ngày, mỗi ca 10 nhân viên. Được chia theo từng khu.
- Đầu bếp
Làm nhiệm vụ nấu những món điểm tâm sáng cho khách, biết việc, có tay nghề, làm việc tận tụy, biết tiết kiệm nguyên vật liệu.
Số lượng người: 1 người.
- Lao công: là người dọn dẹp vệ sinh và rửa ly.
Số lượng:2 người
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
Số lượng: 1 người
2. Lương nhân viên,đào tạo và khen thưởng
LƯƠNG HÀNG THÁNG
Chỉ tiêu | Số lượng | Tiền lương (triệu đồng) | Thành tiền (triệu đồng) |
Quản lý | 1 | 5 | 5 |
Kế toán | 1 | 2 | 2 |
Pha chế | 2 | 2 | 4 |
Đầu bếp | 1 | 2 | 2 |
Phục vụ | 12 | 1 | 12 |
Lao công | 2 | 1.4 | 2.8 |
Bảo về | 2 | 1.7 | 3.4 |
Tổng | 21 | 31.2 |
Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: chủ quán có trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ hướng dẫn phục vụ và ứng xử. Ngoài ra bản thân quản lý và chủ quán cũng không ngừng nâng cao về kiến thức chuyên ngành và kinh nghiệm của mình để nhìn nhận và giải quyết vấn đề tốt hơn.
- Khen thưởng: nhân viên được khen thưởng thêm lương vào những dịp lễ,tết,tặng lịch,áo nón; quán còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh số đề ra điều này nhằm kích thích sự phấn khởi làm việc của nhân viên để họ hoàn thành tốt công việc một cách xuất sắc nhất.
VII. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Nhu cầu vốn lưu động
STT | Khoản mục | Nhu cầu | Thành tiền |
1 | Chi phí NVL | Hàng tháng | 17.517,5 |
2 | chi phí tiện ích( điện, nước…) | Tháng đầu | 2.083 |
3 | Dự phòng tiền mặt | Tháng đầu | 12.500 |
Tổng vốn lưu động | 32.100,5 |
BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
Đơn vị: nghìn đồng
STT | HẠNG MỤC ĐẦU TƯ | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ TÍNH | GIÁ | THÀNH TIỀN | GHI CHÚ |
1 | Bàn cà phê | 50 | cái | 480 | 24.000 | |
2 | Ghế gỗ có tay | 150 | cái | 300 | 45.000 | |
3 | Bàn gỗ vuông | 25 | cái | 400 | 10.000 | |
4 | Nệm ngồi | 100 | cái | 35 | 3.500 | |
5 | Đế lót ly bằng gỗ | 350 | cái | 3,6 | 1.260 | |
6 | Gạt tàn thuốc bằng thủy tinh | 50 | cái | 23.5 | 1.175 | |
7 | Mâm nhựa bưng nước cho nhân viên | 10 | cái | 60 | 600 | |
8 | Ly nhỏ uống trà đá cho khách | 300 | ly | 5 | 1.500 | |
9 | Ly uống cà phê đá | 200 | ly | 12 | 2.400 | |
10 | Ly nhỏ uống cà phê sữa nóng | 80 | ly | 15 | 1.200 | |
11 | Ly uống cam vắt, sinh tố | 150 | ly | 11.7 | 1.755 | |
12 | Fin pha café nhỏ | 50 | cái | 20 | 1.000 | |
13 | Ly pha chế | 5 | cái | 23 | 115 | |
14 | Muỗng nhỏ | 100 | cái | 15 | 1.500 | |
15 | Muỗng cà phê đá và cà phê sữa bằng inox | 200 | cái | 25 | 5.000 | |
16 | Máy đánh tan dường | 3 | cái | 150 | 450 | |
17 | Bình thủy lớn châm trà đá | 5 | cái | 80 | 400 | |
18 | Phin lớn pha cà phê bằng inox | 2 | cái | 60 | 120 | |
19 | Tấm lượt cà phê | 2 | cái | 39 | 78 | |
20 | Bình thủy Rạng Đông | 2 | cái | 200 | 400 | |
21 | ấm nấu nước sôi lớn | 1 | cái | 500 | 500 | |
22 | Bình chứa cà phê pha sẵn | 1 | cái | 150 | 150 | |
23 | Kệ lớn đựng ly bằng inox | 2 | cái | 600 | 1.200 | |
24 | Các chai lọ đựng(đường ,muối,chanh muối..) | 1 | bô | 800 | 800 | |
25 | Dù gỗ lớn che nắng | 20 | cái | 1.360 | 27.200 | |
26 | Dàn Amply BN AUDIO PA 1090II | 1 | cái | 5.799 | 5.799 | Siêu thị điện máy chợ lớn |
27 | Đàu đĩa DVD Samsung DVD-E360 | 1 | cái | 890 | 890 | |
28 | Tivi LED SONY KDL-32W700B VN3 | 1 | cái | 11.900 | 11.900 | |
29 | Tivi 32 inch Panasonic 32C3V | 3 | cái | 6.899 | 20.697 | |
30 | Máy say sinh tố | 2 | cái | 859 | 1.718 | |
31 | Tủ lạnh PANASONIC 333 | 1 | cái | 7.599 | 7.599 | |
32 | Máy lạnh LG -I2CS | 2 | Cái | 10.090 | 20.180 | |
33 | Dàn loa TORIMY RT-892 | 2 | Cặp | 3.990 | 7.980 | |
34 | Cáp truyền quốc tế | 1 | Bộ | 700 | 700 | |
35 | Tiền lắp đặt internet+ bộ phát sóng wifi | 1 | Bộ | 1.500 | 1.500 | |
36 | Đèn,điện, nước, tiền công | 1 | Bộ | 45.000 | 45.000 | |
37 | Đồng phục nhân viên | 30 | Bộ | 350 | 10.500 | |
38 | Máy tính tiền điện tử Casio S10 | 1 | Cái | 6.020 | 6.020 | |
39 | Máy tính | 2 | Cái | 8.000 | 16.000 | |
40 | 1 tủ quầy bar tính tiền và để dàn nhạc | 1 | Bộ | 6.000 | 6.000 | |
41 | Trang trí nội thất,sữa chữa quán,trang trí cây cảnh | 1 | Lần | 350.000 | 350.000 | |
42 | Chi phí bảng hiệu,hộp đèn | 1 | Bộ | 20.000 | 20.000 | |
43 | Chi phí PANO vải quảng cáo | 3 | Tấm | 1.000 | 3,000 | |
44 | Chi phí dặt cọc 2 tháng thuê mặt bằng | 2 | Tháng | 32.000 | 64.000 | |
45 | Chi phí hỗ trợ bồi thường xây dựng cho chủ dất | 1 | Lần | 50.000 | 50.000 | |
TỔNG CỘNG | 780.786 |
1.Cơ cấu nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn gồm có 2 phần: nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Thị Ngè .Cụ thể trong bảng dưới đây:
NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Khoản mục | Tiền |
I | Nhu cầu vốn | 812.886.500 |
II | Nguồn vốn | 900.000.000 |
1 | Vốn chủ sở hữu | 700.000.000 |
2 | Vốn vay | 200.000.000 |
BẢNG LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | NGUỒN VỐN | LƯỢNG TIỀN(Ci) | LÃI SUẤT(ri) (%) | TIỀN LÃI(Ci * ri) |
1 | VỐN TỰ CÓ | 700.000.000 | 7.8 | 54.600.00 |
2 | VỐN VAY | 200.000.000 | 15% | 30.000.000 |
3 | TỔNG | 800.000.000 | 9.5% | 84.600.000 |
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN TRONG 3 NĂM
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chức vụ | Năm | ||
1 | 2 | 3 | |
Quản lý | 50.000 | 51.000 | 52.000 |
Kế toán | 20.000 | 21.000 | 22.000. |
Pha chế | 40.000 | 42.000 | 43.000 |
Đầu bếp | 20.000 | 22.000 | 24.000 |
Phục vụ | 120.000 | 120.000 | 122.000 |
Lao công | 28.000 | 29.000 | 30.000 |
Bảo về | 34.000 | 35.000 | 37.000 |
Tổng | 312.000 | 320.000 | 330.000 |
2. kết quả hoạt động kinh doanh
BẢNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG HẰNG NĂM
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Khoản Mục | Năm | ||
1 | 2 | 3 | |
Nguyên vật liệu | 210.210 | 230.357 | 240.045 |
Chi phí nhân viên | 312.000 | 320.000 | 330.000 |
Điện nước… | 25.000 | 30.000 | 40.000 |
Quảng cáo | 6.000 | 10.000 | 10.000 |
Sửa chữa bổ sung | 12.000 | 15.000 | 17.000 |
Chăm sóc cây cảnh | 7.000 | 8.000 | 10.000 |
Khấu hao | 58.380 | 37.220 | 28.410 |
Tổng chi phí | 630.590 | 650.577 | 670455 |
BẢNG HOẠCH TOÁN LỖ LÃI
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Khoản mục | Năm | ||
1 | 2 | 3 | ||
1 | Doanh thu | 1.017.350 | 1.275.470 | 1.366.910 |
2 | Chi phí hoạt động | 630.590 | 650.377 | 670.455 |
3 | Thuế TNDN(25%) | 96.690 | 131.273 | 174.113 |
4 | Lợi nhuận thu được sau thuế | 290.070 | 393.820 | 522.342 |
1. Xác định dòng tiền của dự án
STT | Khoản mục | Năm | |||
0 | 1 | 2 | 3 | ||
A | Phần chi | ||||
1 | Đầu tư quán | 812.886,5 | |||
2 | Vốn lưu động | 32.100,5 | |||
3 | Dòng tiền ra | 844.987 | |||
B | Phần thu | ||||
1 | LN sau thuế | 290.070 | 393.820 | 522.342 | |
2 | Khấu hao | 58.380 | 37.220 | 28.410 | |
3 | Lãi suất ngân hàng | 34.000 | 17.000 | ||
4 | Dòng tiền vào | 382.450 | 465.040 | 550.752 | |
C | A-B | ||||
1 | Dòng tiền thuần | – 844.987 | 382.450 | 465.040 | 550.752 |
2 | 1/(1+r)t | 1 | 0,855 | 0,73 | 0,624 |
3 | (Thu-chi)* 1/(1+r)t | – 844.987 | 326.944,75 | 332.909,2 | 343.669,248 |
Đơn vị tính: nghìn đồng
NPV=158536,198 chấp nhận dự án
VIII. RỦI RO
Các rủi ro mà quán sẽ gặp phải.
- Về chính trị: không có rủi ro này vì quán không có tác động tới chính trị
- Rủi ro về pháp lí: các thủ tục đầy đủ, và quán hoàn toàn hợp pháp
- Rủi ro về văn hóa: quán đảm bảo sẽ không có những hành vi kinh doanh vượt quá thuần phong mĩ tục của người việt. Các nhân viên ăn mặc kín đáo theo đồng phục của quán.
- Rủi ro về thong tin: thiếu thong tin về giá cả của thị trường.nhưng quán có thể khắc phục bằng cách cập nhật phân tích thị trường 1 cách hợp lí.
- Rủi ro do cạnh tranh: quán đảm bảo có nét riêng của mình, cạnh tranh lành mạnh và hạn chế tối thiểu tranh chấp với các quán lân cận.
- Quy mô dự án:
Quán sẽ được xây ở khu dân cư, yên ả, thoáng mát và đông người qua lại.chuyên phục vụ đồ uống, điểm tâm sáng cho người dân trên khắp quận.
- dịch vụ của quán: Phục vụ nước uống, café, điểm tâm sáng, nhạc, wifi cho khách hàng, cung cấp không gian ăn uống thư giãn, nơi bàn bạc, trao đổi cho khách hàng.
- Phương thức tiến hành: xây ở nơi khu dân cư , yên tĩnh, thoáng mát và có đông người dân sống và làm việc. Tạo nên thương hiệu cho quán rồi mở rộng bằng cách mở rộng mặt bằng,đa dạng thức uống và mở rộng các đối tượng khách hàng.
- Đối tác làm việc: các cơ sở uy tín, chất lượng. Đơn vị truyền thông …….
Chiến lược triển vọng: khi quán đi vào làm việc ổn định, thương hiệu quán được biết đến, quán sẽ mở rộng kinh doanh, phục vụ đa dạng các loại đồ uống ,mở rộng diện tích, và hướng đến phục vụ đa dạng khách hàng
Kết luận và đề nghị- Kết luận
Với tiêu chí và cách hoạt động của quán, có thể nói rằng quán café “ Không Gian” sẽ đem lại cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng, cũng như với cách bài trí của quán sẽ mang lại được ấn tượng sâu sắc trong long khách hàng, với tiêu chí phục vụ của quán, khách hàng sẽ cảm thấy thoải mái, nhẹ nhàng, và tận tình nhất.
Trên hết, với nguyên vật liệu chất lượng, khách hàng sẽ được đảm bảo nước uống trong quán là an toàn, và ngon. Với cách thức phục vụ chuyên nghiệp, tận tình.
- Đề Nghị
- Nên kiểm tra các hoạt động của quán một cách thường xuyên.
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ quá trình mua bán trong quán.
- Lưu tâm tới quảng cáo, làm sao để đạt được hiệu quả cao nhất.
- Cập nhật và điều chỉnh giá cả sao cho các sản phẩm trong quán luôn có giá thành phù hợp với thị trường.
- Nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên, và chế độ lương thưởng của họ cũng cần đảm bảo một cách chắc chắn và phù hợp.
.
Từ khóa » Mục Tiêu Dự án Mở Quán Cà Phê
-
Đề Tài: Lập Dự án Quán Cafe Sinh Viên, 9 ĐIỂM! - SlideShare
-
ĐỀ ÁN KINH DOANH QUÁN CAFÉ - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tiểu Luận Dự án Khởi Nghiệp Quán Cafe Nhóm 1 - StuDocu
-
[PDF] Trần Đại Thành -Bacitikdaithanh Dự án: Quán Café “S” - POS365
-
Các Bước Lập Dự án Kinh Doanh Quán Cafe
-
Dự án Kinh Doanh Quán Cafe Giới Tính Thứ 3
-
Lập Dự án Xây Dựng Quán Cà Phê Sinh Viên Cội Nguồn | Xemtailieu
-
Đề Tài: Lập Kế Hoạch Dự án Quán "Café Sinh Viên"
-
Cách Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Quán Cafe Chính Xác Và Hiệu Quả
-
Lập Kế Hoạch Mở Quán Cà Phê
-
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Quán Cafe - Jarvis
-
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Quán Cafe - Hướng Dẫn & Quy Trình
-
[PDF] THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CHUỖI CÀ PHÊ
-
Các Bước Lập Kế Hoạch Mở Quán Cafe Thu Hút Khách Cần Biết - Sapo