Liên Kết Bu Lông Trong Kết Cấu Thép | Tổng Quan Các Loại Bulong Liên Kết
Có thể bạn quan tâm
Giờ làm việc
07:00 - 17:30
Blog
Tuyển dụng
Liên Hệ
Liên kết bu lông trong kết cấu thép- Cấu tạo của bu lông (bulong)
- Thân bu lông
- Mũ bu lông:
- Đai ốc (Ê cu):
- Vòng đệm (long đen):
- Các loại bulong liên kết trong kết cấu thép.
- Bu lông thô, bu lông thường
- 2. Bu lông tinh
- 3. Bu lông cường độ cao
- Các loại liên kết bu lông cường độ cao
- Cách bố trí bu lông trong kết cấu thép
- Bố trí bu lông song song
- Bố trí bu lông so le
- Bố trí bu lông đối với thép hình
Liên kết bu lông là thành phần không thể thiếu trong kết cấu nhà thép nó sử dụng để lắp ráp, liên kết, ghép nối các chi tiết thành hệ thống khối, khung giàn. Bu lông làm việc dựa trên nguyên lý ma sát giữa các vòng ren của bu lông và đai ốc ( ê cu ) để kẹp chặt các chi tiết lại với nhau.
Cấu tạo của bu lông (bulong)
Thân bu lông
- Là đoạn thép có tiết diện hình tròn có đường kính được kí kiệu là d và có kích thước từ 12÷48 mm. Thường sử dụng nhất là trong khoảng d = 20÷30 mm. Trường hợp đặc biệt với bu lông neo đường kính thân bu lông có thể lên tới 100mm.
- Đường kính trong phần bị ren được kí hiệu là do (do = 0,85d).
- Đối với bulong tiện ren lửng (DIN 931): Chiều dài của phần ren kí hiệu là lo (lo ≈ 2,5d). Chiều dài của phần không tiện ren phải nhỏ hơn bề dày của tập bản thép khi lắp liên kết bu lông xuyên qua từ 2÷3mm.
- Đối với bulong tiện ren suốt (DIN 933): Chiều dài của phần ren chính là chiều dài bu lông, được kí hiệu là l, có kích thước từ 35 ÷ 300 mm.
Mũ bu lông:
- Mũ bu lông thường sử dụng hình lục giác có các góc được mài vát.
- Đường kính hình tròn ngoại tiếp của mũ bu lông được kí hiệu là D (D = 1,7d)
- Bề dày của mũ bulong được kí hiệu là h (h = 0,6d)
- Đường kính hình tròn nội tiếp của mũ bu lông kí hiệu là S, thường là số chẵn: S = 12, 14, 16, 18,…..
Đai ốc (Ê cu):
- Ê cu cũng thường có hình dạng lục giác được khoan lỗ và tiện ren giống như ren của phần thân (bước ren giống nhau).
- Bề dày của đai ốc: h ≥ 0,6d
Vòng đệm (long đen):
- Có hình tròn để phân phối áp lực của êcu lên mặt kết cấu thép cơ bản.
- Các bạn có thể thấy rằng: Các kích thước lo, do, D và h đều quy định theo đường kính thân bu lông d; nếu d càng lớn thì yêu cầu các kích thước đó cũng càng lớn.
Các loại bulong liên kết trong kết cấu thép.
Bu lông thô, bu lông thường
- Loại này được sản xuất từ thép Cacbon bằng cách rèn, dập. Độ chính xác thấp nên đường kính thân bu lông phải làm nhỏ hơn đường kính gỗ 2÷3mm. Lỗ của loại bu lông này được làm bằng cách đột hoặc khoan từng bản riêng rẽ. Đột thì mặt lỗ không phẳng, phần thép xung quanh lỗ 2÷3 mm bị giòn vì biến cứng nguội. Do độ chính xác không cao nên khi ghép tập bản thép các lỗ không hoàn toàn trùng khít nhau, bu lông không thể tiếp xúc chặt với thành lỗ.
Ưu nhược điểm
- Loại bulông thô (thường) có giá rẻ, sản xuất nhanh và dễ đặt vào lỗ nhưng chất lượng không cao. Khi làm việc (chịu trượt) sẽ biến dạng nhiều. Vì vậy, không nên dùng chúng trong các công trình quan trọng. Chỉ nên dùng bulông thông và bulông thường khi chúng làm việc chịu kéo hoặc để định vị các cấu kiện khi lắp ghép.
2. Bu lông tinh
- Bu lông tinh được chế tạo từ thép carbon, thép hợp kim thấp bằng cách tiện, độ chính xác cao. Đường kính lỗ không lớn hơn đường kính bulông quá 0,3mm. Tất cả các phần đều phải được gia công cơ khí. Có hai loại bulông tinh: loại thường lắp vào lỗ có khe hở và loại lắp vào lỗ không có khe hở, loại thứ hai có đường kính phần ren nhỏ hơn đường kính phần không ren.
- Khe hở giữa thân và lỗ bulông nhỏ => Liên kết chặt, biến dạng ban đầu của liên kết nhỏ, khả năng chịu lực cao.
3. Bu lông cường độ cao
Bu lông cường độ cao được làm từ thép hợp kim sau đó gia công nhiệt để đạt lực xiết và lực kéo theo yêu cầu. Bu lông cường độ cao được làm bằng thép cường độ cao nên có thể vặn êcu rất chặt làm thân bulông chịu kéo và gây lực ép rất lớn lên tập bản thép liên kết.- Khi chịu lực, giữa mặt tiếp xúc của các bản thép có lực ma sát lớn chống lại sự trượt tương đối giữa chúng. Như vậy lực truyền từ cấu kiện này sang cấu kiện khác chủ yếu do lực ma sát.
- Bu lông cường độ cao có khả năng chịu lực lớn, liên kết ít biến dạng nên được dùng rộng rãi và thay thế cho liên kết đinh tán trong kết cấu chịu tải trọng nặng và tải trọng động.
- Sau khi chế tạo chúng được gia công nhiệt nên có cường độ rất cao. Có thể tạo lực kéo rất lớn trong thân bu lông để ép các bản thép lại, tạo lực ma sát => Khả năng chịu lực rất cao.
Các loại liên kết bu lông cường độ cao
Liên kết chịu cắt
- Khả năng chịu cắt (truyền lực cắt) của liên kết bu lông được hình thành thông qua ma sát giữa các bản thép liên kết do lực ép của bu lông. Trong liên kết chịu cắt, lực vuông góc với thân bu lông, thân bu lông bị cắt và bản thép thành lỗ bị ép.
Ưu điểm của liên kết chịu cắt:
- Liên kết chịu cắt đơn giản
- Dễ thi công
- Chịu lực khỏe
- Nhược điểm: dễ bị trượt do lỗ to hơn thân bu lông.
Liên kết không trượt
- Chịu lực vuông góc với bu lông, song bu lông được xiết hết sức chặt để gây ma sát giữa các bản thép, không cho trượt.Liên kết này dùng cho những kết cấu không cho phép trượt như: cầu, dầm cầu trục, kết cấu chịu lực động… Bu lông cường độ cao trong liên kết này phải được xiết đến độ lực căng theo quy định thiết kế.
Liên kết bu lông chịu kéo
- Trong liên kết mà lực dọc theo chiều bu lông, bu lông chịu kéo (ví dụ: liên kết mặt bích, liên kết nối dầm của khung nhà). Tiêu chuẩn TCVN không yêu cầu xiết bu lông chịu kéo như thế nào, nhưng tiêu chuẩn các nước (Mỹ, châu Âu, Úc…) đều yêu cầu bu lông phải được xiết đến lực lớn hơn lực nó sẽ chịu khi làm việc dưới tải, để cho các mặt bích không bị tách ra.
Cách bố trí bu lông trong kết cấu thép
- Nếu bố trí các bulong có khoảng cách gần quá, bản thép liên kết dễ bị xé đứt (phá hoại do ép mặt).
- Nếu bố trí các bulong có khoảng cách xa quá, tốn vật liệu, liên kết không chặt chẽ, dễ bị gỉ, phần bản thép giữa 2 bulong không đảm bảo ổn định khi chịu nén.
- Nên bố trí bulong có khoảng cách nhỏ nhất để tiết kiệm vật liệu, liên kết gọn nhẹ, nhưng vẫn đảm bảo đủ chịu lực
Bố trí bu lông song song
Bố trí bu lông so le
Bố trí bu lông đối với thép hình
Vị trí các dãy bu lông được quy định sẵn theo kích thước của từng loại thép hình Đối với thép góc: Khi bề rộng cách b < 100 mm : bố trí 1 hàng bu lông. Khi bề rộng cách b > 100 mm : bố trí 2 hàng bu lôngTrên đây là một số thông tin về liên kết bu lông. Hy vọng mang lại những thông tin hữu ích cho người dùng. Để mua các loại bu lông liên kết hãy liên hệ theo địa chỉ dưới đây để nhận được những ưu đãi tốt nhất hiện nay.
- Hotline: 0975.725.709
- Website: www.vietmysteel.com
- Email: cskh.vietmysteel@gmail.com
- Factory 1: Số 612, Nguyễn Thị My, xã Trung An, huyện Củ Chi, TP.HCM.
- Factory 2: Đường Thuận Giao 25, Phường Thuận Giao, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
- Factory 3: Đường DT 824, ấp Đức Hòa Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An.
CÔNG TY CỔ PHẦN VMSTEEL
- Factory 1: 1/9 Đỗ Văn Dậy, Xã Tân Hiệp, Huyện Hóc Môn, TP.HCM.
- Factory 2: Đường số 6. Cụm công nghiệp Hoàng Gia Long An, Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An
- Factory 3: Đường Thuận Giao 25, Phường Thuận Giao, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
- Hotline: 0975.725.709
- Email: cskh.vietmysteel@gmail.com
- Website: https://vietmysteel.com/
Từ khóa » Bu Lông Kết Cấu Thép
-
Liên Kết Bu Lông Trong Kết Cấu Thép Bạn Cần Nắm Rõ
-
Liên Kết Bu Lông Trong Kết Cấu Thép - Bulong Hoàng Hà
-
[PDF] KẾT CẤU THÉP 1
-
Các Loại Bu Lông Trong Kết Cấu Thép - World Construction
-
BULONG TRONG KẾT CẤU THÉP NHÀ XƯỞNG
-
Đặc điểm Của Bu Lông Kết Cấu Và Bu Lông Liên Kết - Bulong
-
Các Loại Bu Lông Liên Kết Sử Dụng Cho Nhà Thép Tiền Chế
-
Bu Lông Kết Cấu Và Bulong Liên Kết Là Gì?
-
Đừng Nhầm Lẫn Giữa Bulong Liên Kết Và Bulong Kết Cấu - Bu Lông Inox
-
Bulong Liên Kết Và Bulong Kết Cấu Khác Nhau Như Thế Nào?
-
Bulong Kết Cấu Thép DIN 6914 - Bu Lông Ốc Vít
-
Các Loại Bu Lông Dùng Trong Kết Cấu Thép - Bulongthanhren
-
[PDF] Chương 2 LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP