List Câu Hỏi Kaiwa N5
Có thể bạn quan tâm
Nhiều người Việt học đến N2 những vẫn không thể giao tiếp được dù trình độ tiếng ở mức cao. Cùng Riki tìm hiểu nguyên nhân và học ngay các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề ai cũng cần biết nhé.
Trước tiên cùng xem 03 lí do mà người Việt Nam không giỏi tiếng Nhật nhé!!
Lười đã trở thành “bệnh” của rất nhiều người. Thường các bạn khi vì sợ phát âm sai hay ngại nói trước mặt mọi người dẫn đến việc không thể giao tiếp được.
Nguyên nhân chính là tâm lý, thêm nữa bởi bạn không nắm chắc ngữ pháp trong câu, khi bạn cố nhớ lại và sắp xếp các từ cho đúng ngữ pháp thì câu chuyện bạn đang tham gia đã chuyển sang nội dung khác.
“Giao tiếp tiếng Nhật chẳng khó vì đã có phương pháp MINOKU” ===> Tìm hiểu ngay
Nếu trong công việc bạn gặp rắc rối trong việc giao tiếp cùng người Nhật thì hãy sắp xếp lại xem vốn từ vựng chuyên ngành của bạn đã thực sự tốt chưa.
Để cải thiện vấn đề này, trước hết bạn nên tập kaiwa tiếng Nhật theo chủ đề. Khi đó, bạn học được các từ vựng cùng chủ đề một cách dễ dàng đồng thời biết cách sử dụng linh hoạt cả ngữ pháp.
Tốt nhất bạn nên chuẩn bị cho mình 1 quyển từ vựng theo chuyên ngành bạn làm việc và học mỗi ngày để cải thiện nhé.
Bạn cứ học từ 1 cách tràn lan nhưng lại không hiểu từ đó dùng chính trong ngữ cảnh nào. Kinh nghiệm đó là hãy học từ vựng theo ngữ cảnh, bạn sẽ hiểu được từ đó khi nào thì sử dụng.
Tiếp đó là kết hợp việc nghe cùng phát âm theo những hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề, để có thể theo kịp nhịp điệu, cách nói, âm điệu khi giao tiếp.
A1. Giao tiếp tiếng Nhật khi lớp học bắt đầu
みんなさん。れい せんせい。おはよございます (Cả lớp, nghiêm! Chúng em chào thầy/ cô ạ) (Đây là cách chào giáo viên bằng tiếng Nhật thông dụng nhất)
こんにちは 。はじめましょう! (Chào các em. Chúng ta bắt đầu nào!)
すわってください!(Các em ngồi xuống)
まず出席(しゅっせき)をとります. (Đầu tiên chúng ta sẽ điểm danh nhé!)
>> Có thể bạn sẽ cần: 15 PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG NHẬT CẤP TỐC CỰC HAY CHO NGƯỜI LƯỜI
A2. Xin phép ra vào lớp bằng tiếng nhật
Mẫu câu xin vào lớp tiếng Nhật đơn giản:
先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。
Sensei, em xin phép vào lớp ạ.
Mẫu câu xin vào lớp muộn bằng tiếng Nhật:
先生、遅れいてしまったんです。すみません。
Sensei, em xin lỗi vì đi muộn ạ.
Trong câu xin phép đến muộn bằng tiếng Nhật, thường kèm thêm lí do để thêm thuyết phục:
あさねぼうしたので、遅(おそ)くなって すみません。
Sensei, vì lỡ ngủ dậy muộn nên em tới trễ. Em xin lỗi ạ!
Mẫu câu xin về sớm tiếng Nhật:約束(やくそく)が あるので、早(はや)く 帰(かえ)ってもいいですか。
Sensei, em có hẹn nên em xin phép về sớm được không ạ?
先生、ちょっと熱っぽくて、早く帰らせていただけませんか。
Sensei, em thấy hình như hơi sốt, em có thể xin phép về sớm không ạ?
Cần cải thiện tiếng Nhật => Tham khảo ngay top 7 trung tâm tiếng Nhật Hà Nội hiệu quả
A3. Các câu mệnh lệnh trong lớp học tiếng Nhật
Trang sách + ページ/本を開けてください | Hãy mở trang …..ra nào! |
教科書を読んでください! | Hãy đọc sách giáo khoa nào! |
(これを)見てください。例:問題1をみてください。 | Nhìn vào … nhé Ví dụ: Nhìn vào câu hỏi số 1 nhé! |
CDを聞いてください。 | Hãy nghe băng nào! |
答えをノートに書いてください。 | Hãy viết câu hỏi ra vở nhé! |
Aさん、Bさんに質問してください。 | Em A, em hãy đặt câu hỏi cho em B đi |
声に出して読んでください。 | Hãy đọc to thành tiếng nào! |
隣の人と練習してみよう。 | Hãy luyện tập với bạn cùng bàn nào! |
Aさん, 答えてください! | Em A trả lời (câu hỏi) nhé! |
もう一度ゆってください! | Em hãy nói lại 1 lần nữa nhé! |
質問があるときは、手をあげてください! | Nếu có câu hỏi gì, các em hãy giơ tay nhé! |
しずかに してください. | Trật tự nào các em! |
Mẫu câu xác nhận của giáo viên trong giờ học
– みんなさん。わかりましたか. Mọi người đã hiểu chưa?
– はい、わかりました/ いいえ、まだです. Vâng. Chúng em hiểu rồi/ chúng em vẫn chưa hiểu.
れんしゅうしましょう. Hãy luyện tập thêm nhé!
すごいです ね . Giỏi quá!
まちがいます. Sai rồi.
Các mẫu câu hỏi lại thầy cô khi có điều gì chưa hiểu
もう いちど おねがいします. Phiền cô nhắc lại một lần nữa giúp em ạ!
ゆっくりしてもらえませんか. Cô có thể nói chậm một chút không ạ?
15 phút hiểu ngay 205 mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng
A4. Giao tiếp tiếng Nhật trong lớp học: Khi lớp học kết thúc
では、今日はここまで。Hôm nay chúng ta học tới đây thôi
やすみましょう!Chúng ta nghỉ giải lao nào!
おわりましょう。 Chúng ta kết thúc bài học tại đây nào.
みんなさん、れい . Mọi người. Nghiêm!
せんせい、どうもありがとうございました . Chúng em cảm ơn thầy/ cô ạ.
>> Bạn có biết: 26 quy tắc bất biến phải biết trong đời sống Nhật Bản
Hỏi nơi bán hàng
Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
衣類を買いたいのです | Irui o kaitai nodesu | Tôi muốn mua quần áo |
靴を買いたいのです | Kutsu o kaitai nodesu | Tôi muốn mua giày |
電気製品を買いたいのです | Denki seihin o kaitai nodesu | Tôi muốn mua đồ dùng điện |
安い店を教えてください | Yasui mise o oshietekudasai | Hãy chỉ cho tôi cửa hàng nào rẻ rẻ một chút ạ! |
良い品が揃っている店を教えてください | Iishina gasorotte iru mise o oshietekudasai | Xin vui lòng chỉ cho tôi chỗ bán đồ tốt ạ! |
婦人服はどこで売っていますか | Fujin-fuku wa doko de utte imasu ka | Quần áo phụ nữ bán ở đâu ạ? |
紳士服はどこで売っていますか | Shinshi-fukuwa doko de utte imasu ka | Quần áo đàn ông bán ở đâu ạ? |
靴はどこで売っていますか | Kutsu wa doko de utte imasu ka | Giày dép bán ở đâu ạ? |
本はどこで売っていますか | Hon wa doko de utte imasu ka | Sách bán ở đâu ạ? |
文房具はどこで売っていますか | Bunbōgu wa doko de utteimasu ka | Văn phòng phẩm bán ở đâu ạ? |
おもちゃはどこで売っていますか | Omocha wa doko de utte imasu ka | Đồ chơi trẻ em bán ở đâu ạ? |
化粧品はどこで売っていますか | Keshōhin wa doko de utte imasu ka | Mỹ phẩm bán ở đâu ạ? |
何時に閉店しますか | Nanji ni heiten shimasu ka | Mấy giờ cửa tiệm đóng cửa vậy ạ? |
この店のバ―ゲンセ―ルはいつですか | Kono mise no ba ― gense ― ru wa itsudesu ka | Đợt sale của cửa hàng này là từ bao giờ ạ? |
Download tài liệu học tiếng nhật MIỄN PHÍ ( gồm file giao tiếp NHK )
Trả giá khi mua hàng
Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
いくらですか。 | Ikuradesu ka | Bao nhiêu tiền? |
値段が高すぎます! | Nedan ga taka sugimasu | Đắt quá! |
もう少しまけてくれる? | Mōsukoshi makete kureru? | Anh/ chị bớt cho tôi một chút được không? |
二つ買うので、まけてくれる? | Futatsu kau node makete kureru? | Vì tôi sẽ mua 2 cái nên bớt cho tôi một chút được không? |
三つ買うので、まけてくれる? | Mittsu kau node, makete kureru? | Vì tôi sẽ mua 3 cái nên anh chị bớt cho tôi một chút được không? |
まとめて買うので、まけてください! | Matomete kau node, makete kudasai | vì tôi sẽ mua số lượng lớn nên vui lòng bớt cho tôi |
ほかの店でわもっと安く売っていますよ。 | Hoka no misede wa motto yasuku utte imashita | Ở tiệm khác bán rẻ hơn đấy! |
それではあきらめます。 | Soredewa akiramemasu | Cái này thì tôi bỏ lại, không lấy! |
Luyện giao tiếp tiếng Nhật qua bài hát, qua phim anime
Đến ngân hàng giao dịch
Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
普通預金口座を開設したいのですが。。。 | Futsū yokin kōzawokaisetsu shitai nodesuga | Tôi muốn mở một mục tiết kiệm thông thường |
小切手口座を開設したいのですが。。。 | Kogitte kōzawokaisetsu shitai nodesuga | Tôi muốn mở một tài khoản ngân phiếu |
この口座は夫婦共有の名義にしたいですが。。。 | Kono kuchi-za wa fūfu kyōyū no meigi ni shitaidesuga | Tài khoản này tôi muốn đứng tên cả hai vợ chồng. |
キャッシュカードを作ってください! | Kyasshu ka ādo o tsukutte kudasai | Xin vui lòng làm cho tôi tài khoản thẻ. |
預け入れ最低額はいくらですか。 | Adzukeire saitei-gaku wa ikuradesu ka | Mức tiền thấp nhất gửi vào ngân hàng là bao nhiêu. |
引き出したいのですが。 | Hikidashitai nodesuga | Tôi muốn rút tiền ra. |
預け入れたいのですが。 | Adzukeiretai nodesuga | Tôi muốn gửi tiền vào ngân hàng. |
海外に送金したいのですが。。。 | Kaigai ni sōkin shitai nodesuga | Tôi muốn gửi tiền ra nước ngoài. |
残高を確認したいのですが。。。 | Zandaka o kakunin shitai nodesuga | Tôi muốn kiểm tra số tiền còn lại trong tài khoản. |
これを日本円に両替してください! | Kore o ni nihon’en ni ryōgae shite kudasai | Xin ông vui lòng đổi cho tôi số tiền này ra tiền yên. |
週末は銀行が込んでいる! | Shūmatsu wa ginkō ga konde iru | Cuối tháng thì ngân hàng rất đông người. |
銀行の窓口は三時までです! | Ginkō no madoguchi wa san-ji madedesu | Quầy trong ngân hàng làm việc đến 3h. |
ここにお名前と電話番号をご記入ください! | Koko ni onamae to denwa bangō o go kinyū kudasai | Xin quý khách ghi tên và số điện thoại của quý khách vào chỗ này. |
調べてください! | Shirabete kudasai | Xin vui lòng kiểm tra cho tôi. |
Tiết kiệm tiền
Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
節約しなくっちゃね! | Setsuyaku shinakutcha ne | chúng ta phải tiết kiệm thôi |
結婚して、やりくりが上手になったのよ | Kekkon shite, yari kuri jōzu ni natta no yo | Từ khi kết hôn tôi đã quản lý tiền giỏi hơn |
無駄な出費をなくさなくっちゃ | Mudana shuppi o nakusanakutcha | Chúng ta không được lãng phí chi tiêu! |
一人暮らしは不経済だよね | Hitorigurashi wa fukeizaida yo ne | Sống một mình là lãng phí! |
もう少し切り詰めたほうがいい | Mōsukoshi kiritsumeta hō ga ī | Tốt hơn hết là chúng ta nên tiết kiệm thêm một chút! |
家計が大変なのよ | Kakei ga taihen’na no yo | Tính toán chi tiêu trong gia đình thật vất vả! |
無駄ずかいしないで | Mudazu kai shinaide | Đừng tiêu xài lãng phí! |
今月はトとんとんだったわ | Kongetsu wa to tontondatta wa | Tháng này chúng ra túng quẫn đấy! |
電気はこまめに消してね | Denki wa komame ni keshite ne | Hãy tắt bớt điện đi! |
そんなにけちけちしないでね | Son’nani kechikechi shinaide ne | Xin đừng keo kiệt như thế! |
30 mẫu câu nói chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật cực dễ nhớ
Trải nghiệm sự tự tin Kaiwa chỉ sau 2.5 tháng cùng Riki Kaiwa nhé!!!
>>> Liên hệ ngay với Riki Kaiwa để được test trình độ miễn phí và tìm được lớp học phù hợp TẠI ĐÂY nhé!
Hãy luyện tập các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề mỗi ngày nhé, phần 2 sẽ sớm được cập nhật. Chỉ cần biết một chút tiếng Nhật giao tiếp thông dụng, cuộc hội thoại giữa bạn và người Nhật có thể trôi chảy hơn rất nhiều đó.
Thông điệp từ Riki Kaiwa gửi tới riêng bạn:
Hiện tại Riki Kaiwa có món quà đặc biệt dành riêng cho các bạn học viên đăng ký các khoá học Sơ cấp.
Khoá học Kaiwa đập tan tình trạng ‘à, ừm..’ khi gặp người Nhật-> ƯU ĐÃI CHỈ 1.900.000Đ/40 BUỔI HỌC
Riki Nihongo!
Từ khóa » Câu Hỏi N5
-
Những Câu Hỏi Tiếng Nhật Hay Trong Giao Tiếp
-
【JLPT N5 Bài 1】Giải Thích Ngữ Pháp Và Hội Thoại Tiếng Nhật
-
Tất Tần Tật Câu Hỏi... - 30 Phút Học Tiếng Nhật Mỗi Ngày | Facebook
-
15 Câu Hỏi Giao Tiếp Cơ Bản Nên Biết Khi Học Tiếng Nhật
-
NHỮNG CÂU HỎI THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG NHẬT - Shizen
-
"Bỏ Túi" 100 Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất
-
[NGỮ PHÁP N5] TỔNG HỢP TỪ ĐỂ HỎI TRONG TIẾNG NHẬT
-
Các Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Theo Chủ đề Thông Dụng Hàng Ngày.
-
Các Mẫu Hội Thoại Giao Tiếp Tiếng Nhật Cơ Bản
-
Top 10 Câu Hỏi Và Trả Lời Tiếng Nhật (P1) - Hikari Academy
-
TIẾNG NHẬT CƠ BẢN: 205 MẪU CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG ...
-
[Ngữ Pháp N5] - Cách đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Nhật