Lốc Xoáy – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Vòi rồng tại Manitoba, Canada, năm 2006

Vòi rồng (tiếng Anh: tornado) là hiện tượng một luồng không khí xoáy tròn mở rộng ra từ một đám mây giông xuống tới mặt đất.

Nguồn gốc hình thành và đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn gốc hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòi rồng phát triển từ một cơn giông, thường từ ổ giông rất mạnh hay siêu mạnh, nên ở đâu có giông dữ dội là ở đó có thể có vòi rồng, song cũng may là nó rất hiếm. Cũng có khi nó sinh ra từ một dải gió giật mạnh (được gọi những đường tố) hay từ một cơn bão. Người ta cho rằng khi không khí ở lớp bên trên lạnh đè lên lớp không khí nóng ở phía dưới, không khí nóng sẽ bị cưỡng bức chuyển động lên rất mạnh. Nhưng khi vòi rồng xảy ra trên mặt nước thì thường lại không thấy đối lưu và cũng không thấy sự khác biệt nhiệt độ giữa các lớp. Vì vậy nguyên nhân lốc xoáy con người vẫn chưa hoàn toàn hiểu được hết.

Tuy vậy, phần lớn vòi rồng được hình thành từ một dạng mây giông đặc biệt là mây giông tích điện. Một đám mây có thể kéo dài trong vài giờ, xoáy tròn trong vùng có đường kính từ 10 đến 16 km, di chuyển hàng trăm dặm và sinh ra vô số ống hút khổng lồ. Nguồn gốc của chúng là vùng khí hậu có luồng khí nóng đi lên và luồng khí lạnh đi xuống.

Đầu tiên là quá trình tương tác giữa cơn giông có chiều lên trên và gió. Sự tương tác này sẽ làm cho tầng khí nóng ở dưới di chuyển lên trên và xoay tròn trong không trung.

Tiếp đó là sự phát triển của dòng khí lạnh di chuyển theo hướng đi xuống mặt đất ở phía bên kia của cơn bão. Vận tốc của dòng khí đi xuống có thể lớn hơn 160 km/h.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường kính của vòi rồng có thể thay đổi từ vài chục mét cho tới vài kilômét. Nhưng đa số các lốc xoáy có đường kính vào khoảng 50 m.

Trên đường di chuyển nó có thể cuốn theo (rồi ném xuống ở một khoảng cách sau đó) hoặc phá hủy mọi thứ, kể cả những nhà gạch xây kiên cố, nên lốc xoáy cũng là hiện tượng khí tượng đặc biệt nguy hiểm.

Âm thanh vòi rồng thường là tiếng đùng đùng liên tục. Đôi khi lốc xoáy tạo ra tiếng ồn lớn như tiếng thác nước đổ hoặc tiếng ồn mở cửa kính ô tô khi xe chạy cực nhanh.

Nhìn từ xa lóc vòi rồng có thể có màu đen hoặc trắng, tuỳ thuộc những thứ mà nó cuốn theo. Khi lốc xoáy xuất hiện ở trên đại dương, hình thành nên vòi rồng, thường hút bụi nước lên cao tạo thành các cây nước (waterspouts) nặng hàng chục tấn.

Nguồn gốc tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Đó là hiện tượng gió xoáy rất mạnh, phạm vi đường kính rất nhỏ, hút từ bề mặt đất lên đám mây vũ tích, tạo thành hình như cái phễu di động, trông giống như cái vòi, nhưng từ trên bầu trời thò xuống nên dân ta "tôn kính" gọi là "vòi rồng" (mà không gọi là vòi voi chẳng hạn), chứ thực tế không có con rồng nào cả. Rất thú vị là không phải chỉ có dân ta "tôn kính" gọi nó là vòi rồng mà cả ở Trung Quốc người ta cũng gọi là Vòi rồng (龍捲, "long quyển"). Còn tiếng Anh thuật ngữ đó là "Tornado" có nguồn gốc từ tiếng Tây Ban Nha hay Bồ Đào Nha, đều có nghĩa là "quay" hay "xoáy" (lốc xoáy).

Cường độ

[sửa | sửa mã nguồn]
Căn nhà bị phá hủy bởi cơn lốc xoáy F3 (cấp 3) tại Forney,Texas

Việc đo tốc độ gió của vòi rồng một cách trực tiếp là vô cùng khó khăn, bởi nó có thể phá hủy nhiều thứ xuất hiện trên đường đi. Năm 1971, ông Fujita Tetsuya, một nhà khí tượng thuộc đại học Chicago đã chế tạo ra một hệ thống phân biệt cấp độ của vòi rồng dựa trên việc đo tác hại của nó đối với những công trình nhân tạo. Thiết bị được gọi là thang độ Fujita.

Độ mạnh của lốc xoáy tăng dần từ F0 đến F5. Vòi rồng yếu nhất (F0) có thể phá hủy ống khói và các biển hiệu, trong khi ở cấp mạnh nhất (F5) chúng có thể thổi bay những căn nhà khỏi móng.

Với cấp F4 và F5, tốc độ gió của vòi rồng có thể lên tới 207 dặm Anh trên giờ (333 km/h) cho đến 261 dặm Anh trên giờ (420 km/h).

Hậu quả của vòi rồng tự nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Hậu quả do vòi rồng gây ra là rất nghiêm trọng cho địa phương nơi nó đi qua. Càng xảy ra nhiều vòi rồng và nhất là vòi rồng cấp mạnh thì thiệt hại về người cũng như về cơ sở hạ tầng là càng lớn.

Các con số thống kê cho thấy Hoa Kỳ là quốc gia chịu nhiều trận vòi rồng nhất trong một năm. Con số trung bình là hơn 800 cơn vòi rồng hoạt động trong một năm, làm cho ít nhất 50 người chết. Và số lốc xoáy cấp F5 chiếm 0,1% tổng số.

Australia xếp thứ hai. Một số nước khác cũng thường có như Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Anh và Đức.

Do di chuyển với tốc độ rất nhanh, cùng với gió xoáy, lốc xoáy dường như phá hủy hết mọi thứ trên đường đi của nó. Với những lốc xoáy nhỏ thì sẽ phá hủy các biển hiệu giao thông, những căn nhà có kiến trúc không vững. Những trận lốc mạnh thì có thể cuốn bay cả những chiếc ô tô. Những căn nhà kiên cố, những cây cầu... bị phá hủy. Nó còn cuốn theo cả con người, con vật trên đường đi.

Những vòi rồng gây hậu quả lớn trong lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trận lốc vòi rồng tồi tệ nhất ở Mỹ xảy ra ngày 18 tháng 3 năm 1925. Cùng một lúc 7 lốc xoáy đã xuất hiện ở 3 bang Illinois, Missouri, Indiana làm 740 người thiệt mạng và phá hủy nhiều cấu trúc hạ tầng. Một thảm hoạ lốc xoáy khác cũng đáng nhớ không kém xảy ra vào ngày 3 tháng 4 năm 1974, nó là tập hợp của 148 lốc xoáy nhỏ, giết chết 315 người từ bắc Alabama đến bang Ohio.

  • Ngày 12 tháng 6 năm 1899 Quận St. Croix, Wisconsin, Mỹ làm 117 người chết.
  • Ngày 5 tháng 4 năm 1936 tại Tupelo, Mississippi, Mỹ làm 216 người chết.
  • Ngày 9 tháng 4 năm 1947 tại Woodward, Oklahoma Mỹ làm 181 người chết.
  • Ngày 8 tháng 6 năm 1953 tại Flint, Michigan Mỹ làm 115 người chết.
  • Ngày 22 tháng 4 năm 2011 tại Joplin, Missouri Mỹ làm 138 người chết.
  • Ngày 2 tháng 11 năm 2017 tại Phú Yên, Việt Nam 11 người chết và 10 người mất tích, hàng trăm tàu đánh cá neo đậu ở các bến bãi bị sóng gió nhấn chìm và xô đập hư.

Cách phòng tránh

[sửa | sửa mã nguồn]

Nói chung đối với vòi rồng, nhất là loại có tốc độ lớn việc phòng tránh là rất khó khăn.

Trong thời gian diễn ra vòi rồng, mọi người phải ngay lập tức tìm nơi trú ẩn trong một tầng hầm hay nơi kín đáo của toà nhà như phòng họp, phòng tắm… Tuyệt đối tránh trú ẩn trong xe hơi và nhà di động bởi chúng có thể bị thổi bay bất cứ lúc nào. Không nên ở trong những nhà lớn có mái rộng như thính phòng, hay siêu thị là những nơi dễ bị sụp đổ. Nếu đang ở ngoài đường, bạn nên chui xuống một cái rãnh hay mương sâu và che đầu cẩn thận để khỏi bị thương do đất đá rơi xuống.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vòi rồng nước
  • Tố
  • Động đất
  • Bảng độ Jujita Tornadoskala
  • Núi lửa
  • Sóng thần
  • Tiếng vọng hình móc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết hữu ích

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vòi rồng. Tổng quát
  • Những câu hỏi thường gặp về lốc xoáy - Tiếng Anh (Trung tâm Dự báo Bão của Cơ quan Thời tiết quốc gia)
  • Những nghiên cứu về lốc xoáy Lưu trữ 2006-11-03 tại Wayback Machine (National Severe Storms Laboratory)
  • WW2010: Những trận lốc xoáy
  • Dự án lốc xoáy
  • lốc xoáy và những tổ chức nghiên cứu nó
  • Cơ quan thí nghiệm của châu Âu về lốc xoáy
  • TorDACH: Centre of Competence for Severe Local Storms in D, A, CH Lưu trữ 2006-11-06 tại Wayback Machine
  • U.S. Cơ quan dự báo thời tiết Lưu trữ 2008-06-10 tại Wayback Machine (Đại học Nebraska tại Lincoln)
  • Dự báo lốc xoáy Lưu trữ 2007-04-07 tại Wayback Machine (Rasmussen et Markowski)
  • Electronic Journal of Severe Storms Meteorology
  • NWS Jet Stream Online Weather School Lưu trữ 2006-04-23 tại Wayback Machine
  • Birth of a Tornado – hoạt hình của MSNBC Interactive
  • Tornado Newspaper Articles Archive Lưu trữ 2017-09-14 tại Wayback Machine hơn 50.000 bài báo chi tiết về lốc xoáy trong lịch sử
Hình ảnh
  • Hình ảnh lốc xoáy (phạm vi công cộng)
  • Hình ảnh nghiên cứa về bão và lốc xoáy
  • Hình ảnh của Cơ quan Thời tiết quốc gia
Safety and Preparedness
  • NOAA Tornado Preparedness Guide Lưu trữ 2006-10-26 tại Wayback Machine
  • Tornado Safety (The Tornado Project)
  • Tornado Preparedness Tips for School Administrators (NOAA / SPC)
  • Highway Overpasses as Tornado Shelters: Fallout from the ngày 3 tháng 5 năm 1999 Tornado Outbreak (National Weather Service, Norman, Oklahoma)
  • Natural Disasters - Tornado Great research site for kids
  • FEMA for Kids: Tornado
Thông tin khác
  • Tornadoes in Kansas Lưu trữ 2006-04-28 tại Wayback Machine Library of Congress, America's Story
  • Tornado damage (in 1899; archived panoramic photographs)
  • Chasing Tornadoes Lưu trữ 2007-11-23 tại Wayback Machine (National Geographic Magazine)
  • Stormtrack magazine
  • StormWiki Lưu trữ 2007-01-12 tại Wayback Machine
  • Storm Report Map Lưu trữ 2017-07-05 tại Wayback Machine (Map and Track Tornadoes, Hail and Wind Reports)
  • Person carried by tornado survives Lưu trữ 2006-06-15 tại Wayback Machine
Tiếng Việt
  • Tố, lốc và lốc xoáy Lưu trữ 2009-01-06 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Mây
Đặc biệt Mây xà cừ · Mây dạ quang
Cao Mây ti · Cirrus uncinus · Bất ổn định Kelvin–Helmholtz · Mây ti tầng · Mây ti tích · Pileus · Vệt ngưng tụ
Trung bình Mây trung tầng · Altostratus undulatus · Mây trung tích · Altocumulus undulatus · Altocumulus mackerel · Mây dạng thấu kính  · Mây vũ tầng
Thấp Sương mù · Mây tầng · Cumulus humilis · Cumulus mediocris · Mây tầng tích · Mây vòng cung · Mây fractus · Mây phễu  · Mây tường
Thẳng đứng Mây vũ tích · Cumulonimbus incus · Cumulonimbus calvus · Cumulonimbus mammatus · Cumulus congestus · Cumulus castellanus · Mây pyrocumulus · Pyrocumulonimbus
  • x
  • t
  • s
Thiên tai
Địa chất
  • Động đất
  • Núi lửa
  • Lở đất
    • Đất trượt
    • Lũ bùn
    • Lahar (Lở đất núi lửa)
    • Lở băng
  • Tuyết lở
  • Hố sụt
  • Cát lún
Nước
  • Lụt
    • Lụt ven bờ
    • Lũ quét
    • Dông
  • Phun trào CO2
  • Sóng thần
    • Động đất
    • Thời tiết
    • Vũ khí
Thời tiết
  • Đợt lạnh
  • Tuyết lở
  • Bão băng
  • Bão tuyết
  • Bão tuyết lớn
  • Dông tuyết
  • Lốc tuyết
  • Tuyết thổi
  • Mưa đóng băng
  • Hạn hán
  • Đợt nóng
  • Bão
  • Tố
  • Xoáy thuận
  • Xoáy nhiệt đới
  • Lốc xoáy
  • Vòi rồng
  • Gió
Lửa
  • Cháy rừng
  • Bão lửa
  • Vòi rồng lửa
Sức khỏe
  • Tiểu dịch
  • Dịch bệnh
  • Đại dịch
  • Nạn đói
Vũ trụ
  • Chớp gamma
  • Tia vũ trụ
    • Tia năng lượng cao
  • Va chạm thiên thể
  • Mưa sao băng
  • Mưa hạt cơ bản
  • Bão hạt hệ Mặt Trời
  • Bão từ
  • Kilonova
  • Tân tinh
  • Siêu tân tinh cặp
  • Siêu tân tinh
  • Hypernova
  • Quark-nova
  • Va chạm sao
  • Tương tác thiên hà
    • Va chạm
    • Sáp nhập
  • Chết nhiệt vũ trụ

Từ khóa » Gió Xoáy Trong Tiếng Anh Là Gì