Lừa Dối – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Lừa dối là một hành động hoặc đánh lừa, che giấu sự thật hoặc thúc đẩy một niềm tin, khái niệm hoặc ý tưởng không đúng sự thật. Nó thường được thực hiện để có được lợi ích hoặc lợi thế cho cá nhân.[1][2] Lừa dối có thể liên quan đến việc phổ biến, tuyên truyền và dùng tay làm gì đó thật nhanh, cũng như đánh lạc hướng, ngụy trang hoặc che giấu. Con người cũng có thể tự lừa dối bản thân, như trong đức tin xấu. Nó cũng có thể được gọi, với những hàm ý chủ quan khác nhau, là ngụy biện, lừa đảo, bí ẩn, mưu mẹo.
Lừa dối là một sự vi phạm quan hệ lớn thường dẫn đến cảm giác bị phản bội và mất lòng tin giữa các đối tác quan hệ. Lừa dối vi phạm các quy tắc quan hệ và được coi là vi phạm tiêu cực về sự mong đợi. Hầu hết mọi người mong đợi bạn bè, đối tác quan hệ và thậm chí người lạ nói sự thật hầu hết thời gian. Nếu mọi người mong đợi hầu hết các cuộc hội thoại là không trung thực, nói chuyện và giao tiếp với người khác sẽ đòi hỏi sự phân tâm và đánh giá để có được thông tin đáng tin cậy. Một số lượng đáng kể sự lừa dối xảy ra giữa một số đối tác có quan hệ lãng mạn và quan hệ thân thuộc.[3]
Lừa dối và không trung thực cũng có thể hình thành cơ sở để kiện tụng dân sự trong quan hệ cá nhân hoặc luật hợp đồng (trong đó nó được gọi là trình bày sai hoặc trình bày sai cố tình nếu cố ý), hoặc làm phát sinh truy tố hình sự đối với sự gian lận. Nó cũng tạo thành một phần quan trọng của chiến tranh tâm lý trong việc phủ nhận và lừa dối.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Definition of 'deception' - English Dictionary”. Cambridge Dictionary. Cambridge University Press. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Definition of 'deceive'”. Collins English Dictionary. HarperCollins. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
- ^ Guerrero, L., Anderson, P., Afifi, W. (2007). Close Encounters: Communication in Relationships (2nd ed.). Los Angeles: Sage Publications.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
| |
---|---|
Làm cho dễ chịu(Củng cố tích cực:Thưởng) |
|
Làm cho khó chịu(Phạt) |
|
Củng cố tiêu cực |
|
Các thủ đoạn khác |
|
Các bối cảnh |
|
Các chủ đề liên quan |
|
- Lừa dối
- Rào cản tư duy phản biện
- Giao tiếp
- Hành vi con người
- Thí nghiệm tâm lý học
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » Từ đồng Nghĩa Với Lừa Tình
-
Nghĩa Của Từ Lừa - Từ điển Việt
-
Tìm 4 Từ Cùng Nghĩa Và Trái Nghĩa Với Từ Trung Thực Câu Hỏi 58809
-
Từ đồng Nghĩa Là Những Gì Cho Lừa Dối
-
Lừa Dối - Từ đồng Nghĩa, Phản Nghiả, Nghĩa, Ví Dụ Sử Dụng
-
Lý Do Khiến Ngày Càng Nhiều Phụ Nữ Bị Lừa Tình Qua Mạng - BBC
-
Năng Lực 'nhập Tâm' Lừa Mình Dối Người Của Những Kẻ Siêu Lừa đảo
-
Không Chung Thủy – Wikipedia Tiếng Việt
-
Lừa Tình Là Gì? Những Biểu Hiện Của Lừa Tình Là Gì ? - News Timviec
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Người Yêu đang Lừa Dối
-
Lừa Tình
-
Lừa Tình Lừa Tiền: Yêu Một Li, đi Một Triệu! - Men's Folio Vietnam
-
Ai Có Thể Là Từ đồng Nghĩa Sai?
-
Những Kẻ Lừa Tình độc ác - Báo Người Lao động