1. Lương cơ bản là gì? Mức lương cơ bản là một khái niệm quen tai, nhưng không được định nghĩa rõ ràng trong văn bản pháp luật. Trên thực tế, ta có thể tạm hiểu rằng đây là mức lương thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu của từng công việc cụ thể.
Mức lương cơ bản không bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng, phúc lợi và các khoản thu nhập bổ sung khác
2. Ý nghĩa của mức lương cơ bản Thời điểm trước đây, khi Luật Bảo hiểm xã hội 2006 được áp dụng, mức lương cơ bản được lấy là mức lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động. Tuy nhiên, theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 hiện hành, mức lương đóng bảo hiểm xã hội không chỉ bao gồm lương cơ bản. Cụ thể:
- Với cán bộ, công chức, viên chức, tiền lương tháng đóng BHXH là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề nếu có
- Đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp theo hợp đồng lao động, tiền lương tháng đóng BHXH từ năm 2018 là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Ngoài ra, tại một số cơ quan, doanh nghiệp, mức lương cơ bản còn được lấy làm căn cứ để tính một số chế độ khác. Ví dụ tiền thưởng và các dịp lễ, tết. Lương cơ bản không bao gồm các khoản bổ sung ngoài lương
3. Cách tính lương cơ bản như thế nào? 3.1 Đối với người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động Tại các doanh nghiệp, mức lương cơ bản của người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động là mức lương theo thỏa thuận với doanh nghiệp, nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, không bao gồm lương làm thêm giờ, các khoản phụ cấp như xăng xe, điện thoại, các khoản tiền thưởng…
Khi đó:
Lương thực nhận = Lương cơ bản + Các khoản khác
3.2 Đối với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước Với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cách tính lương cơ bản dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương. Cụ thể:
Lương cơ bản = Lương cơ sở x hệ số lương
Lương cơ bản sẽ không bao gồm các khoản phụ cấp, các khoản công tác phí, sinh hoạt phí, tiền thưởng… của các đối tượng này. Do đó:
Thu nhập thực nhận = Lương cơ bản (lương cơ sở x hệ số lương) + Các khoản khác
4. Mức lương cơ bản 2023 của từng đối tượng cụ thể 4.1 Lương cơ bản 2023 công nhân thế nào? Công nhân là người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động, do đó mức lương cơ bản của công nhân theo thỏa thuận với người sử dụng lao động nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP. Cụ thể: Vùng
Mức lương cơ bản tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương cơ bản tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
TRA CỨU MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG MỚI NHẤT 4.2 Mức lương cơ bản 2023 của giáo viên Giáo viên là viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. Mức lương cơ bản 2023 giáo viên được căn cứ vào mức lương cơ sở và hệ số lương. Trong khi đó, mức lương cơ sở được điều chỉnh từ ngày 01/7/2023 theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Trước 01/7/2023: Mức lương cơ bản = 1,49 triệu đồng/tháng x hệ số lương. Từ 01/7/2023: Mức lương cơ bản = 1,8 triệu đồng/tháng x hệ số lương. Khi đó chúng ta có bảng lương cơ bản của giáo viên năm 2023 như sau:Mức lương cơ bản 2023 giáo viên mầm non Mức lương cơ bản 2023 giáo viên tiểu học Mức lương cơ bản 2023 giáo viên trung học cơ sở Mức lương cơ bản 2023 giáo viên trung học phổ thông4.3 Mức lương cơ bản 2023 trong quân đội Mức lương cơ bản của quân đội năm 2023 được tính tương tự như của giáo viên.
Do thay đổi về mức lương cơ sở ở thời điểm 01/7/2023, nên mức lương cơ bản của quân đội theo cấp bậc quân hàm cũng được điều chỉnh cụ thể như bảng dưới đây.
Đơn vị: đồng/tháng
STT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Mức lương cơ bản hết 30/6/2023
Mức lương cơ bản từ 01/7/2023
1
Đại tướng
10.4
15.496.000
18.720.000
2
Thượng tướng
9.8
14.602.000
17.640.000
3
Trung tướng
9.2
13.708.000
16.560.000
4
Thiếu tướng
8.6
12.814.000
15.480.000
5
Đại tá
8.0
11.920.000
14.400.000
6
Thượng tá
7.3
10.877.000
13.140.000
7
Trung tá
6.6
9.834.000
11.880.000
8
Thiếu tá
6.0
8.940.000
10.800.000
9
Đại úy
5.4
8.046.000
9.720.000
10
Thượng úy
5.0
7.450.000
9.000.000
11
Trung úy
4.6
6.854.000
8.280.000
12
Thiếu úy
4.2
6.258.000
7.560.000
13
Thượng sĩ
3.8
5.662.000
6.840.000
14
Trung sĩ
3.5
5.215.000
6.300.000
15
Hạ sĩ
3.2
4.768.000
5.760.000
4.4 Mức lương cơ bản năm 2023 của công an Đơn vị: đồng/tháng
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Mức lương hết 30/6/2023
Mức lương từ 01/7/2023
Đại tướng
10,4
15,496,000
18,720,000
Thượng tướng
9,8
14,602,000
17,640,000
Trung tướng
9,2
13,708,000
16,560,000
Thiếu tướng
8,6
12,814,000
15,480,000
Đại tá
8,0
11,920,000
14,400,000
Thượng tá
7,3
10,877,000
13,140,000
Trung tá
6,6
9,834,000
11,880,000
Thiếu tá
6,0
8,940,000
10,800,000
Đại úy
5,4
8,046,000
9,720,000
Thượng úy
5,0
7,450,000
9,000,000
Trung úy
4,6
6,854,000
8,280,000
Thiếu úy
4,2
6,258,000
7,560,000
Thượng sĩ
3,8
5,662,000
6,840,000
Trung sĩ
3,5
5,215,000
6,300,000
Hạ sĩ
3,2
4,768,000
5,760,000
5. Lương cơ bản 2023 của người lao động, công chức, viên chức có tăng không? - Với người lao động tại doanh nghiệp làm việc theo chế độ hợp đồng lao động , mức lương cơ bản tăng theo mức lương tối thiểu vùng hoặc theo sự thỏa thuận của người lao động với doanh nghiệp. Nếu năm 2023, Chính phủ không tăng mức lương tối thiểu vùng mà vẫn giữ mức như Nghị định 38 thì mức lương cơ bản chỉ có thể tăng nếu doanh nghiệp và người lao động tự thỏa thuận điều chỉnh. - Với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước : Do được tính trên mức lương cơ sở, nên mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng từ 01/7/2024 theo Nghị định 24 thì mức lương cơ bản của cán bộ công chức, viên chức cũng tăng tương ứng.
6. Phân biệt lương cơ bản với lương cơ sở và lương tối thiểu vùng - Lương cơ bản và lương cơ sở : Nếu như lương cơ sở là căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, thì lương cơ bản là mức lương mà cán bộ, công chức, viên nhận được sau khi nhận lương cơ sở với hệ số lương. - Lương cơ bản và lương tối thiểu vùng: Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, còn lương cơ bản là mức lương do người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Trên đây là tổng hợp của LuatVietnam về lương cơ bản 2023. Mọi thắc mắc về vấn đề tiền lương sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua tổng đài: 19006192 .