Lưu ý Khi Tả Diện Mạo Trong Tiếng Anh - Vntranslation
- Skip to content
- Skip to main navigation
- Skip to 1st column
- Skip to 2nd column
- ATM
Dịch Vụ
Dịch thuật chuyên nghiệpPhiên dịch chuyên nghiệpDịch thuật tài liệu kỹ thuậtDịch tài chính kế toán, ngân hàngDịch thuật truyền thông, quảng cáoDịch thuật tài liệu pháp lýĐịa phương hóa websiteĐịa phương hóa phần mềmDịch vụ hiệu đính và biên tậpDịch thuật đa phương tiệnSao chép, viết và dịch lời thoại Trang chủ Tin tức Lưu ý khi tả diện mạo trong tiếng AnhLưu ý khi tả diện mạo trong tiếng Anh |
Skinny và slim đều có nghĩa là gầy nhưng mức độ có khác nhau đôi chút. Khi nói ai đó slim có nghĩa là khen người đó có thân hình thon thả, nhưng nếu nói skinny thì có nghĩa là chê người đó quá gầy, chỉ còn da (skin) bọc xương. John: “Trông mặt mà bắt hình dong” có nghĩa là sao hả Linh? Linh: “Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon” - Câu này có ý là nhìn vẻ bề ngoài mà phán đoán được về tính cách và con người bên trong. John: Vậy hả? Tiếng Anh thì lại có một câu ngược lại là “Appearances can be deceiving” - Mọi thứ có thể không như vẻ bề ngoài. Linh: Nhân tiện nói chuyện về vẻ bề ngoài, anh John giải thích giúp Linh xem slim và skinny khác nhau thế nào? John: Skinny và slim đều có nghĩa là gầy nhưng mức độ có khác nhau đôi chút. Slim mang nghĩa tích cực còn skinny mang nghĩa hơi tiêu cực. Khi nói ai đó slim có nghĩa là khen người đó có thân hình thon thả, nhưng nếu nói skinny thì có nghĩa là chê người đó quá gầy, chỉ còn da (skin) bọc xương. Linh: Vậy tức là khi miêu tả ai đó, chúng ta nên thận trọng trong cách dùng từ của mình. Còn chú ý gì khi nói về bề ngoài của người khác không anh John? John: Theo John thì miêu tả bất kể thứ gì, chúng ta cũng phải miêu tả làm sao để người khác hình dung ra được. Nhất là miêu tả người! Chúng ta nên miêu tả theo trình tự nhất định để người nghe có thể hình dung ra được. Đừng đang tả mặt lại chuyển sang tả người rồi lại quay lại tả mặt. Linh: Theo thói quen, mỗi người sẽ có một trình tự riêng. Có người tả hết chi tiết và chốt lại bằng tổng thể. Nếu là Linh thì Linh sẽ miêu tả tổng thể, cho người nghe có cái nhìn khái quát, rồi mới đến chi tiết. Ví dụ như là đầu tiên sẽ tả tổng thể diện mạo bên ngoài rồi đến dáng người, chiều cao hoặc tuổi tác. Tiếp đến sẽ là nước da, gương mặt và tóc. Nếu cần thì có thể đề cập thêm các chi tiết trên khuôn mặt hoặc các chi tiết đặc biệt dễ nhận biết. John: Đúng rồi đấy. Linh cũng nhanh trí thật đấy nhé! Linh: Anh John có thể ví dụ cho Linh, miểu tả thử một ai đó, để Linh và bạn đọc có thể có cái nhìn rõ ràng hơn và mở rộng vốn từ hơn được không? John: Nói về từ ngữ để miêu tả thì vô cùng vô cùng rộng lớn, không biết nên nói cái nào bỏ cái này. Thế nên tốt nhất là chúng ta phải tự mở rộng vốn từ thông qua quá trình sử dụng tiếng Anh mà thôi. John sẽ cụ thể hơn một chút để mọi người hình dung rõ hơn nhé. John: Tả tổng thể một người, hãy chọn nét đặc trưng nào đó mà xuất hiện ngay trong đầu bạn, có thể là hình dáng hoặc cũng có thể là cái phong thái toát ra: - - She’s a very smart, attractive woman (cô ấy là một người phụ nữ thông minh và rất thu hút). - He looks like a mess (Anh ấy trông rất nhếch nhác). John: Khi nói về chiều cao hay hình thể, chúng ta cần lưu ý trong cách dùng từ (như John đã chia sẻ ở trên). Ví dụ như muốn nói về ai đó hơi béo một chút, nên lịch sự tránh dùng fat hay obese, mà nên nói thành He’s a bit overweight - Anh ta hơi quá cân một chút. John: Một người có cơ thể rắn chắc, ta có thể dùng well-built, cơ bắp hơn chút nữa ta dùng muscular. Nếu ai đó hơi to nhưng nhìn vẫn chắc chứ không “nhão” thì cũng có thể dùng stocky (to và chắc). Một người vừa phải thì hãy dùng average: - He’s average height/weight - Anh ấy cao/nặng trung bình. John: Để miêu tả về tuổi, người ta thường không dùng tuổi chính xác (vì tả theo hình dáng bên ngoài chứ ít khi biết tuổi thật) mà dùng khoảng: - She’s around 23 - Cô ấy khoảng 23 tuổi. - He’s in his 40s - Ông ta ngoài 40 tuổi. - She’s in her early 30s - Cô ấy khoảng hơn 30 tuổi một chút. John: Để tả màu da ngăm đen, ta không dùng black mà dùng dark. Tương tự, để nói về màu da sáng, trắng, ta dùng fair chứ không dùng white. Cũng có thể dùng olive-skinned cho những người có nước da “bánh mật”: - She’s fair skinned/olive-skinned. John: Với khuôn mặt, có thể tả về hình dáng nói chung của khuôn mặt: mặt vuông chữ điền (square face); khuôn mặt thô, hơi xấu (plain face); gương mặt gầy (thin face) hay gương mặt tròn (round face). Cần lưu ý sử dụng cho đúng dạng của từ: tính từ hay danh từ. - She’s got a round face = She’s round-faced Linh: Để kết luận, anh John thử tả một người nào đó xem nào. À, đúng rồi, tả bạn gái cũ của anh ý! John: Như có lần John đã chia sẻ: She’s a woman of taste (cái này là do John đã biết nên mới nói được), always well-dressed. She’s in her early 20s, about 5.5 feet tall, average weight and fair-skinned. She’s got a beautiful face with long, straight dark brown hair. What I really love are her eyes. They look so intense (Trông chúng thật đầy nhiệt huyết, đầy cảm xúc). Linh: Các bạn hãy cùng thử miêu tả “người ấy” của mình xem mức độ “hâm mộ” đối với “người ấy” đến đâu nhé. John & Linh: Hẹn gặp lại vào tuần sau. theo dantri.com.vn Tags : dịch thuật, dịch vụ dịch thuật, công ty dịch thuật, công ty phiên dịch, dịch công chứng, công chứng dịch thuật, dịch thuật công chứng, dịch tiếng anh, giá dịch thuật, phien dich, phiên dịch, công ty phien dịch |
Hồ Chí Minh
(028) 6294 9962 | |
090 901 4460 | |
sales@vntranslation.com |
Hà Nội
(024) 3652 7206 | |
091 695 3121 | |
sales@vntranslation.com |
Global
+84 (0)90 901 4166 (V) | |
+84 (0)90 901 4460 (E) | |
sales@vntranslation.com |
Tin tức mới - blog
Biên tập và hiệu đính bài viếtDịch thuật cần kỹ năng gì?Danh mục QA10 lời khuyên biên tậpDanh mục hiệu đính10 lời khuyên hiệu đính hiệu quảGặp biên dịch nổi bật TOEIC 990 Coppyright © 2004 - 2014 Global Associate All rights reservedTừ khóa » Gầy Hơn Trong Tiếng Anh Là Gì
-
GẦY HƠN Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
GẦY HƠN In English Translation - Tr-ex
-
GẦY - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Gầy Bằng Tiếng Anh - Thin, Skinny, Gaunt - Glosbe
-
Gầy đi Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
Gầy Trong Tiếng Anh đọc Là Gì
-
"Cô ấy Trông Gầy Hơn Trước." Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Gầy Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Gầy Tiếng Anh Là Gì | Leo-đè
-
Nghĩa Của Từ : Thinner | Vietnamese Translation
-
'gầy' Là Gì?, Tiếng Việt - Tiếng Anh - Hệ Liên Thông
-
Sẽ Gầy Là Gì? Ý Nghĩa Thực Sự Khiến Dân Tình Nóng Mặt - Ben Computer
-
Các Cách Miêu Tả Một Người Trong Tiếng Anh - E