Lý Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

lý chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ lý trong chữ Nôm và cách phát âm lý từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lý nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 7 chữ Nôm cho chữ "lý"

[俚]

Unicode 俚 , tổng nét 9, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: li3 (Pinyin); lei5 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Quê kệch, thô lậu◇Hán Thư 漢書: Biện nhi bất hoa, chất nhi bất lí 辨而不華, 質而不俚 (Tư Mã Thiên truyện 司馬遷傳) Rành rẽ mà không màu mè, mộc mạc mà không quê mùa.(Tính) Thông tục, lưu hành trong dân gian◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất nhật, hữu cổ ảo khiên hoàng khuyển cái thực kì gia, phách bản lí ca 一日, 有瞽媼牽黃犬丐食其家, 拍板俚歌 (Chân Hậu 甄后) Một hôm có bà lão mù dắt con chó vàng đi ăn xin trước cửa nhà, gõ phách mà hát bài dân ca.(Động) Cậy nhờ, nương tựa◇Hán Thư 漢書: Phù tì thiếp tiện nhân, cảm khái nhi tự sát, phi năng dũng dã, kì hoạch vô lí chi chí nhĩ 夫婢妾賤人, 感概而自殺, 非能勇也, 其畫無俚之至耳 (Quý Bố đẳng truyện 季布等傳) Những tì thiếp người thấp kém, cảm khái mà tự tử, không phải là có dũng khí, chỉ vì không biết trông cậy (vào đâu) nên đến như thế mà thôi.(Danh) Tên một dân tộc thiểu số thời xưa ở Trung Quốc, phân bố ở tỉnh Quảng Đông, ven biển vùng tây nam cho tới tỉnh Quảng Tây.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lái, như "lái buôn" (vhn)
  • lia, như "hát thằng lia" (btcn)
  • lý, như "ca lý" (btcn)
  • lí, như "lí (thuộc xã hội thấp)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [鄙俚] bỉ lí 2. [俚語] lí ngữ哩

    [哩]

    Unicode 哩 , tổng nét 10, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: li1, li5, li3 (Pinyin); le1 lei5 li1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Trợ) Tiếng đệm cuối câu, nhà Nguyên hay dùng◇Tây sương kí 西廂記: Sư phụ chính vọng tiên sinh lai lí 師父正望先生來哩 (Đệ nhất bổn 第一本) Sư cụ tôi đang đợi thầy đến ạ.(Danh) Dặm Anh (mile)§ Mỗi dặm Anh là 5029 m.Dịch nghĩa Nôm là:
  • ré, như "cười ré lên" (vhn)
  • lý, như "ca lý" (btcn)
  • lí, như "lí nhí" (gdhn)
  • rí, như "rí rỏm" (gdhn)娌

    [娌]

    Unicode 娌 , tổng nét 10, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: li3 (Pinyin); lei5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Trục lí 妯娌: xem trục 妯.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lí, như "trục lí (chị em dâu)" (gdhn)
  • lý, như "trục lý (chị em dâu)" (gdhn)李

    [李]

    Unicode 李 , tổng nét 7, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: li3 (Pinyin); lei5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cây mận.(Danh) Họ Lí 李.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lí, như "lí (họ lí); dạ lí (cây hoa thơm về đêm)" (vhn)
  • lý, như "đào lý" (btcn)理

    [理]

    Unicode 理 , tổng nét 11, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: li3, ya2 (Pinyin); lei5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Sửa ngọc, mài giũa ngọc.(Động) Sửa sang, chỉnh trị, làm cho chỉnh tề ngay ngắn◎Như: chỉnh lí 整理 sắp đặt cho ngay ngắn, tu lí 修理 sửa sang, quản lí 管理 coi sóc◇Lưu Cơ 劉基: Pháp đố nhi bất tri lí 法斁而不知理 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Pháp luật hủy hoại mà không biết sửa.(Động) Làm việc, lo liệu◎Như: lí sự 理事 làm việc.(Động) Tấu nhạc, cử nhạc◇Nguyễn Trãi 阮廌: Ẩn kỉ phần hương lí ngọc cầm 隱几焚香理玉琴 (Tức hứng 即興) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc.(Động) Ôn tập, luyện tập◇Vô danh thị 無名氏: Tằng lí binh thư tập lục thao 曾理兵書習六韜 (Nháo đồng đài 鬧銅臺) Đã từng luyện tập binh thư lục thao.(Động) Phản ứng, đáp ứng (đối với lời nói hoặc hành vi của người khác)◎Như: bất lí 不理 không quan tâm, lí hội 理會 thông hiểu.(Danh) Thớ, đường vân◎Như: thấu lí 腠理 thớ da thịt, mộc lí 木理 vân gỗ.(Danh) Thứ tự, mạch lạc◎Như: hữu điều hữu lí 有條有理 có thứ tự mạch lạc.(Danh) Quy luật, ý chỉ của sự vật◎Như: thiên lí 天理, công lí 公理, chân lí 真理, nghĩa lí 義理, định lí 定理.(Danh) Đời xưa gọi quan án là lí, cho nên tòa án thượng thẩm bây giờ gọi là đại lí viện 大理院.(Danh) Môn vật lí học hoặc khoa tự nhiên học◎Như: lí hóa 理化 môn vật lí và môn hóa học.(Danh) Họ Lí.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lí, như "lí lẽ; quản lí" (vhn)
  • lẽ, như "lẽ phải" (btcn)
  • lý, như "lý lẽ" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [案理] án lí 2. [代理] đại lí 3. [道理] đạo lí 4. [地理] địa lí 5. [定理] định lí 6. [不理] bất lí 7. [病理] bệnh lí 8. [背理] bội lí 9. [辦理] biện lí, bạn lí 10. [據理] cứ lí 11. [公理] công lí 12. [窮理] cùng lí 13. [疆理] cương lí 14. [整理] chỉnh lí 15. [正理] chánh lí 16. [真理] chân lí 17. [至理] chí lí 18. [掌理] chưởng lí 19. [合理] hợp lí 20. [理由] lí do 21. [理七] lí thất 22. [理趣] lí thú 23. [料理] liệu lí 24. [倫理] luân lí 25. [入理] nhập lí 26. [入情入理] nhập tình nhập lí 27. [管理] quản lí 28. [事理] sự lí 29. [總理] tổng lí 30. [佐理] tá lí 31. [受理] thụ lí 32. [哲理] triết lí 33. [處理] xử lí里

    [裡]

    Unicode 里 , tổng nét 7, bộ Lý 里 (ý nghĩa bộ: Dặm; làng xóm).Phát âm: li3, chong2, tong2 (Pinyin); lei5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chỗ ở, nhà ở◇Thi Kinh 詩經: Tương Trọng tử hề, vô du ngã lí 將仲子兮, 無踰我里 (Trịnh phong 鄭風, Tương Trọng tử minh 將仲子) Xin chàng Trọng tử, Đừng trèo qua nhà em.(Danh) Làng§ Ngày xưa, chỗ dân ở 25 nhà gọi là lí.(Danh) Xóm phường, hàng phố◎Như: lí hạng 里巷 ngõ xóm, lân lí 鄰里 hàng xóm.(Danh) Quê hương, quê nhà◎Như: cố lí 故里 quê cũ◇Giang Yêm 江淹: Cát từ nhẫn ái, li bang khứ lí 割慈忍愛, 離邦去里 (Biệt phú 別賦) Dứt bỏ mẹ cha, lìa xứ xa quê.(Danh) Lượng từ: dặm (đơn vị chiều dài)§ Ngày xưa 360 bước là một dặm; ngày nay, công lí 公里 là một nghìn thước (1000 m).(Danh) Bên trong§ Thông 裡.§ Giản thể của 裏, 裡.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lịa, như "lia lịa" (vhn)
  • lý, như "thiên lý; hương lý (làng xóm)" (btcn)
  • lí, như "lân lí (hàng xóm); thiên lí (nghìn lặm)" (gdhn)
  • lìa, như "lìa bỏ" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [英里] anh lí 2. [故里] cố lí 3. [公里] công lí 4. [州里] châu lí 5. [墟里] khư lí 6. [千里] thiên lí里

    [里]

    Unicode 里 , tổng nét 7, bộ Lý 里 (ý nghĩa bộ: Dặm; làng xóm).

    Dịch nghĩa Nôm là: lý, như "thiên lý" (tdhv)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • đa phương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bác loạn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cận sự từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ác đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tam thiên thế giới từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lý chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 俚 lí [俚] Unicode 俚 , tổng nét 9, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: li3 (Pinyin); lei5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 俚 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Quê kệch, thô lậu◇Hán Thư 漢書: Biện nhi bất hoa, chất nhi bất lí 辨而不華, 質而不俚 (Tư Mã Thiên truyện 司馬遷傳) Rành rẽ mà không màu mè, mộc mạc mà không quê mùa.(Tính) Thông tục, lưu hành trong dân gian◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất nhật, hữu cổ ảo khiên hoàng khuyển cái thực kì gia, phách bản lí ca 一日, 有瞽媼牽黃犬丐食其家, 拍板俚歌 (Chân Hậu 甄后) Một hôm có bà lão mù dắt con chó vàng đi ăn xin trước cửa nhà, gõ phách mà hát bài dân ca.(Động) Cậy nhờ, nương tựa◇Hán Thư 漢書: Phù tì thiếp tiện nhân, cảm khái nhi tự sát, phi năng dũng dã, kì hoạch vô lí chi chí nhĩ 夫婢妾賤人, 感概而自殺, 非能勇也, 其畫無俚之至耳 (Quý Bố đẳng truyện 季布等傳) Những tì thiếp người thấp kém, cảm khái mà tự tử, không phải là có dũng khí, chỉ vì không biết trông cậy (vào đâu) nên đến như thế mà thôi.(Danh) Tên một dân tộc thiểu số thời xưa ở Trung Quốc, phân bố ở tỉnh Quảng Đông, ven biển vùng tây nam cho tới tỉnh Quảng Tây.Dịch nghĩa Nôm là: lái, như lái buôn (vhn)lia, như hát thằng lia (btcn)lý, như ca lý (btcn)lí, như lí (thuộc xã hội thấp) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [鄙俚] bỉ lí 2. [俚語] lí ngữ哩 lí [哩] Unicode 哩 , tổng nét 10, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: li1, li5, li3 (Pinyin); le1 lei5 li1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 哩 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Trợ) Tiếng đệm cuối câu, nhà Nguyên hay dùng◇Tây sương kí 西廂記: Sư phụ chính vọng tiên sinh lai lí 師父正望先生來哩 (Đệ nhất bổn 第一本) Sư cụ tôi đang đợi thầy đến ạ.(Danh) Dặm Anh (mile)§ Mỗi dặm Anh là 5029 m.Dịch nghĩa Nôm là: ré, như cười ré lên (vhn)lý, như ca lý (btcn)lí, như lí nhí (gdhn)rí, như rí rỏm (gdhn)娌 lí [娌] Unicode 娌 , tổng nét 10, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: li3 (Pinyin); lei5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 娌 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Trục lí 妯娌: xem trục 妯.Dịch nghĩa Nôm là: lí, như trục lí (chị em dâu) (gdhn)lý, như trục lý (chị em dâu) (gdhn)李 lí [李] Unicode 李 , tổng nét 7, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: li3 (Pinyin); lei5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 李 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cây mận.(Danh) Họ Lí 李.Dịch nghĩa Nôm là: lí, như lí (họ lí); dạ lí (cây hoa thơm về đêm) (vhn)lý, như đào lý (btcn)理 lí [理] Unicode 理 , tổng nét 11, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: li3, ya2 (Pinyin); lei5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 理 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Sửa ngọc, mài giũa ngọc.(Động) Sửa sang, chỉnh trị, làm cho chỉnh tề ngay ngắn◎Như: chỉnh lí 整理 sắp đặt cho ngay ngắn, tu lí 修理 sửa sang, quản lí 管理 coi sóc◇Lưu Cơ 劉基: Pháp đố nhi bất tri lí 法斁而不知理 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Pháp luật hủy hoại mà không biết sửa.(Động) Làm việc, lo liệu◎Như: lí sự 理事 làm việc.(Động) Tấu nhạc, cử nhạc◇Nguyễn Trãi 阮廌: Ẩn kỉ phần hương lí ngọc cầm 隱几焚香理玉琴 (Tức hứng 即興) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc.(Động) Ôn tập, luyện tập◇Vô danh thị 無名氏: Tằng lí binh thư tập lục thao 曾理兵書習六韜 (Nháo đồng đài 鬧銅臺) Đã từng luyện tập binh thư lục thao.(Động) Phản ứng, đáp ứng (đối với lời nói hoặc hành vi của người khác)◎Như: bất lí 不理 không quan tâm, lí hội 理會 thông hiểu.(Danh) Thớ, đường vân◎Như: thấu lí 腠理 thớ da thịt, mộc lí 木理 vân gỗ.(Danh) Thứ tự, mạch lạc◎Như: hữu điều hữu lí 有條有理 có thứ tự mạch lạc.(Danh) Quy luật, ý chỉ của sự vật◎Như: thiên lí 天理, công lí 公理, chân lí 真理, nghĩa lí 義理, định lí 定理.(Danh) Đời xưa gọi quan án là lí, cho nên tòa án thượng thẩm bây giờ gọi là đại lí viện 大理院.(Danh) Môn vật lí học hoặc khoa tự nhiên học◎Như: lí hóa 理化 môn vật lí và môn hóa học.(Danh) Họ Lí.Dịch nghĩa Nôm là: lí, như lí lẽ; quản lí (vhn)lẽ, như lẽ phải (btcn)lý, như lý lẽ (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [案理] án lí 2. [代理] đại lí 3. [道理] đạo lí 4. [地理] địa lí 5. [定理] định lí 6. [不理] bất lí 7. [病理] bệnh lí 8. [背理] bội lí 9. [辦理] biện lí, bạn lí 10. [據理] cứ lí 11. [公理] công lí 12. [窮理] cùng lí 13. [疆理] cương lí 14. [整理] chỉnh lí 15. [正理] chánh lí 16. [真理] chân lí 17. [至理] chí lí 18. [掌理] chưởng lí 19. [合理] hợp lí 20. [理由] lí do 21. [理七] lí thất 22. [理趣] lí thú 23. [料理] liệu lí 24. [倫理] luân lí 25. [入理] nhập lí 26. [入情入理] nhập tình nhập lí 27. [管理] quản lí 28. [事理] sự lí 29. [總理] tổng lí 30. [佐理] tá lí 31. [受理] thụ lí 32. [哲理] triết lí 33. [處理] xử lí里 lí [裡] Unicode 里 , tổng nét 7, bộ Lý 里 (ý nghĩa bộ: Dặm; làng xóm).Phát âm: li3, chong2, tong2 (Pinyin); lei5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 里 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chỗ ở, nhà ở◇Thi Kinh 詩經: Tương Trọng tử hề, vô du ngã lí 將仲子兮, 無踰我里 (Trịnh phong 鄭風, Tương Trọng tử minh 將仲子) Xin chàng Trọng tử, Đừng trèo qua nhà em.(Danh) Làng§ Ngày xưa, chỗ dân ở 25 nhà gọi là lí.(Danh) Xóm phường, hàng phố◎Như: lí hạng 里巷 ngõ xóm, lân lí 鄰里 hàng xóm.(Danh) Quê hương, quê nhà◎Như: cố lí 故里 quê cũ◇Giang Yêm 江淹: Cát từ nhẫn ái, li bang khứ lí 割慈忍愛, 離邦去里 (Biệt phú 別賦) Dứt bỏ mẹ cha, lìa xứ xa quê.(Danh) Lượng từ: dặm (đơn vị chiều dài)§ Ngày xưa 360 bước là một dặm; ngày nay, công lí 公里 là một nghìn thước (1000 m).(Danh) Bên trong§ Thông 裡.§ Giản thể của 裏, 裡.Dịch nghĩa Nôm là: lịa, như lia lịa (vhn)lý, như thiên lý; hương lý (làng xóm) (btcn)lí, như lân lí (hàng xóm); thiên lí (nghìn lặm) (gdhn)lìa, như lìa bỏ (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [英里] anh lí 2. [故里] cố lí 3. [公里] công lí 4. [州里] châu lí 5. [墟里] khư lí 6. [千里] thiên lí里 [里] Unicode 里 , tổng nét 7, bộ Lý 里 (ý nghĩa bộ: Dặm; làng xóm).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 里 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: lý, như thiên lý (tdhv)

    Từ điển Hán Việt

    • ban thưởng từ Hán Việt là gì?
    • nguyên tử từ Hán Việt là gì?
    • bang trưởng từ Hán Việt là gì?
    • bổn tịch từ Hán Việt là gì?
    • vị tố từ Hán Việt là gì?
    • đa tình từ Hán Việt là gì?
    • ánh tuyết độc thư từ Hán Việt là gì?
    • hạ ngọ từ Hán Việt là gì?
    • đê điệu từ Hán Việt là gì?
    • thu âm cơ từ Hán Việt là gì?
    • chung kết từ Hán Việt là gì?
    • nội đình từ Hán Việt là gì?
    • điển ngục từ Hán Việt là gì?
    • thị tòng từ Hán Việt là gì?
    • âu phong mĩ vũ từ Hán Việt là gì?
    • tác tệ từ Hán Việt là gì?
    • cử hành từ Hán Việt là gì?
    • bãi hưu từ Hán Việt là gì?
    • phạm trù từ Hán Việt là gì?
    • bổ di từ Hán Việt là gì?
    • cố nhân từ Hán Việt là gì?
    • bàng phái từ Hán Việt là gì?
    • cam khổ từ Hán Việt là gì?
    • nhập tâm từ Hán Việt là gì?
    • chí tử từ Hán Việt là gì?
    • bất khả kháng từ Hán Việt là gì?
    • tiên từ từ Hán Việt là gì?
    • tham chính từ Hán Việt là gì?
    • bộ đầu từ Hán Việt là gì?
    • bái mệnh từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Cách Viết Chữ Ly Trong Tiếng Hán