Lý Thuyết định Lý Pytago Thuận Và đảo, Hướng Dẫn Giải Bài Tập
Có thể bạn quan tâm
Contents
- 1 Định lý Pytago là gì?
- 2 Chứng minh định lý Pitago thuận
- 3 Định lý Pytago đảo
- 3.1 Lý thuyết định lý Pytago đảo
- 3.2 Chứng minh định lý Pitago đảo
- 3.3 Hệ quả của định lý Pytago đảo
- 4 Lưu ý khi giải bài tập về Pytago
Định lý Pytago là gì?
Định lý Pytago (Pythagoras) nói về mối liên hệ căn bản trong hình học Euclid giữa ba cạnh của một tam giác vuông. Cụ thể, nội dung định lý như sau: “Trong một tam giác vuông bất kỳ, bình phương cạnh huyền (cạnh đối diện với góc vuông) bằng tổng bình phương của hai cạnh còn lại”. Phát biểu này còn được gọi là định lý Pytago thuận (để phân biệt với định lý Pytago đảo).
Công thức Pytago:
c2 = a2 + b2
Trong đó: c là độ dài cạnh huyền, a và b là độ dài hai cạnh góc vuông (các cạnh kề).
Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A, độ dài cạnh AB= 6cm, AC= 8cm. Tìm BC.
Giải:
Áp dụng định lý Pytago, ta có: BC2 = AB2 + AC2
Suy ra: BC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100
Vậy BC = 10 (căn bậc hai của 100).
Chứng minh định lý Pitago thuận
Có rất nhiều cách chứng minh phát biểu của Pytago là đúng. Tuy nhiên, phương pháp chứng minh bằng tam giác đồng dạng là cách làm dễ hiểu và được nhiều giáo viên bộ môn ứng dụng cho học sinh nhất.
Phương pháp này căn cứ vào sự tỉ lệ thuận của các cạnh của hai tam giác đồng dạng. Cụ thể hơn, “nó dựa trên tỉ số của 2 cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng là như nhau với kích thước của tam giác là bất kỳ”.
Giả thuyết
Giả sử cho tam giác ABC là tam giác vuông tại C. Đường cao từ C, gọi là CH (H nằm trên AB). Điểm H chia chiều dài cạnh huyền AB thành 2 đoạn AH và BH.
Chứng minh:
Ta có: CH vuông góc với AB (tính chất đường cao) nên CH cũng vuông góc với AH và BH. Vậy thì tam giác AHC (1) và BHC (2) vuông tại H.
Suy ra: Tam giác ACH (1) đồng dạng với tam ABC (theo tính chất góc – góc vì đều có góc vuông và chung góc A).
Từ đó ta có góc thứ 3 còn lại của hai tam giác cũng bằng nhau (ký hiệu θ như trong hình).
Chứng minh tương tự, có tam giác CBH đồng dạng với tam giác ABC.
Từ các chứng minh trên, ta có các tỷ số đồng dạng sau (*):
Tỉ số thứ nhất bằng cosin của góc θ, tỉ số thứ hai bằng sin của góc này
(*) tương đương: BC2 = AB x BH và AC2 = AB x AH
Cộng hai vế của hai đẳng thức, ta được:
BC2 + AC2 = AB x BH + AB x AH = AB (BH + AH) = AB + AB = AB2
Kết luận: BC2 + AC2 = AB2
Vậy, trong một tam giác vuông bất kỳ, bình phương cạnh huyền luôn bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
Định lý Pytago đảo
Lý thuyết định lý Pytago đảo
Nội dung phát biểu định lý Pytago đảo như sau: “Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là một tam giác vuông.”
Một số cách phát biểu khác tương tự:
– “Cho ba số thực dương bất kỳ a, b, và c sao cho a2 + b2 = c2, luôn tồn tại một tam giác với ba cạnh tương ứng a, b và c sao cho trong tam giác đó có một góc vuông giữa hai cạnh a và b”.
– “Cho một tam giác bất kỳ có ba cạnh là a, b, c, nếu a2 + b2 = c2, thì góc giữa a và b là góc vuông (bằng 90°)”.
Chứng minh định lý Pitago đảo
Chứng minh định lý Pitago đảo bằng định lý Pytago thuận một cách dễ dàng:
Ví dụ: Cho tam giác ABC bất kỳ, trong đó độ dài ba cạnh lần lượt là a,b,c và có a2 + b2 = c2. Chứng minh tam giác ABC vuông.
Giải:
Xét một tam giác vuông A’BC có hai cạnh bằng a, b và cạnh huyền c’. Theo định lý Pytago thuận ta có: c’2 = a2 + b2 (1)
Lại có: a2 + b2 = c2 (đề bài cho) (2)
Từ (1) và (2) suy ra c’2 = c2 hay c’ = c
Vậy tam giác ABC bằng tam giác vuông A’BC. Kết luận: ABC là tam giác vuông (điều phải chứng minh).
Hệ quả của định lý Pytago đảo
Cho một tam giác ABC bất kỳ có độ dài ba cạnh lần lượt là AB = a, AB = b, BC = c và a + b > c. Luôn xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:
- Nếu a2 + b2 = c2, khi đó tam giác ABC là tam giác vuông tại A, với cạnh huyền BC.
- Nếu a2 + b2 > c2, suy ra ABC là tam giác nhọn.
- Nếu a2 + b2 < c2, suy ra ABC là tam giác tù.
Lưu ý khi giải bài tập về Pytago
Một số lưu ý sau sẽ giúp các bạn tránh khỏi sai sót trong quá trình giải bài tập sử dụng Pytago:
1/ Cạnh huyền trong tam giác vuông:
- Luôn luôn là cạnh dài nhất
- Không đi qua góc vuông ( nằm đối diện với góc vuông)
- Độ dài cạnh huyền được ký hiệu bởi “c”
2/ Luôn luôn kiểm tra lại kết quả (tìm ra số đo 1 cạnh, thay lại với công thức Pytago xem kết quả có khớp không).
3/ Cạnh dài nhất sẽ đối diện với góc lớn nhất, cũng như cạnh ngắn nhất sẽ đối diện với góc nhỏ nhất.
4/ Trong tam giác vuông, chỉ xác định được độ dài cạnh thứ 3 khi biết được hai cạnh còn lại.
5/ Hãy chắc chắn hình vẽ đúng với các dữ liệu đề bài và cách ký hiệu độ dài sử dụng (chẳng hạn như a, b, c) tương ứng các cạnh.
6/ Nếu bài toán chỉ có 1 cạnh, ta không thể sử dụng định lý Pytago, thay vào đó hãy dùng các hàm lượng giác (sin, cos, tan) hay tỉ lệ 30 – 60 – 90 / 45 – 45 – 90.
Trên đây là toàn bộ nội dung định lý Pytago thuận và đảo, cách chứng minh cụ thể. Mong rằng qua bài viết, các bạn có thể nắm vững chủ đề toán học này, xử lý tốt các bài toán liên quan!
Xem thêm:
- (Tổng hợp) định lý hàm Cos trong tam giác các công thức chi tiết
- Định lý Vi-et – các dạng bài ứng dụng định lý Vi-et quan trọng
- Hiệu suất là gì? Làm sao để đẩy được hiệu suất làm việc lên cao?
- Số nguyên là gì? Phân loại, tính chất và cách biểu diễn trên trục số
- Tích phân là gì? Các công thức tính tích phân mà bạn nên biết
Từ khóa » Tính Chất định Lý Pytago
-
Định Lý Pytago Trong Tam Giác Vuông Là Gì ? Lý Thuyết, Bài Tập Toán ...
-
Lý Thuyết định Lí Py-ta-go | SGK Toán Lớp 7
-
[Định Lý Pitago] Tính Cạnh Huyền Tam Giác Vuông Bằng Pytago
-
Định Lý Pytago Và Cách áp Dụng định Lý Pitago Làm Bài Tập
-
Lý Thuyết định Lý Pytago Toán 7
-
Định Lý Pythagoras – Wikipedia Tiếng Việt
-
Định Lí Pytago Và Cách ứng Dụng định Lí Pytago Vào Giải Toán
-
Cách để Sử Dụng Định Lý Pytago - WikiHow
-
Định Lý Pitago Lý Thuyết Và Bài Tập Về Định Lí Py-ta-go Lớp 7
-
Lý Thuyết định Lý Pytago Và Các Dạng Bài Tập Có Lời Giải Từ A - Z
-
Lý Thuyết Định Lí Pi-ta-go Hay, Chi Tiết | Toán Lớp 7
-
Định Lí Pytago - Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác Vuông
-
Định Lý Pytago - Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hình Học Lớp 7 - I Toán - Itoan