Lý Thuyết Giao Thoa ánh Sáng | SGK Vật Lí Lớp 12
Có thể bạn quan tâm
Lý thuyết giao thoa ánh sáng
1. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
Nhiễu xạ ánh sáng: là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng mà người quan sát được khi ánh sáng qua lỗ nhỏ hoặc gần mặt phẳng những vật trong suốt hoặc không trong suốt
- Đối với ánh sáng đơn sắc: được đặc trưng bởi tần số f:
fđỏ ≠ ftím \( \to \lambda = \dfrac{c}{f}\)
- Khi ánh sáng qua mặt phân cách giữa hai môi trường thì: f - không đổi
\( \to \lambda ' = \dfrac{v}{f} = \dfrac{v}{{\dfrac{c}{{{\lambda _{ck}}}}}} = \dfrac{{{\lambda _{ck}}}}{n}\)
2. GIAO THOA ÁNH SÁNG
- Thí nghiệm của I-âng
+ Giải thích: S đóng vai trò là một nguồn phát sóng truyền tới S1, S2 khi đó, S1S2 là hai nguồn phát sóng kết hợp (cùng tần số và có độ lệch pha không đổi)
+ Kết luận: Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
- Vị trí các vân giao thoa - khoảng vân
Xét TN I-âng, với khoảng S1S2 = a, S1E = D, Bước sóng ánh sáng đơn sắc λ
\(\left\{ \begin{array}{l}OM = x\\{d_2} - {d_1} = \dfrac{{{\rm{2ax}}}}{{{d_1} + {d_2}}}\end{array} \right.\) Xét \(x \ll D, \to \left\{ \begin{array}{l}{d_1} + {d_2} = 2D\\{d_2} - {d_1} = \dfrac{{{\rm{ax}}}}{D}\end{array} \right.\)
- Nếu tại M ℓà vân sáng \( \to {d_2} - {d_1} = k\lambda \) với k ℓà vân sáng bậc k \(k \in \left( {0;{\rm{ }} \pm {\rm{ }}1;{\rm{ }} \pm {\rm{ }}2;{\rm{ }} \ldots } \right)\)
- Nếu tại M ℓà vân tối $ \to {d_2} - {d_1} = \left( {k + \dfrac{1}{2}} \right)\lambda $ với k ℓà vân tối thứ (k + 1) \(k \in \left( {0;{\rm{ }} \pm {\rm{ }}1;{\rm{ }} \pm {\rm{ }}2 \ldots } \right)\)
+ Vị trí vân sáng: \({d_2} - {\rm{ }}{d_1} = \dfrac{{{\rm{ax}}}}{D} = k\lambda \to {x_s} = k\dfrac{{\lambda D}}{a}\)
Trong đó: k ℓà vân sáng bậc k (k = 0, ± 1, ± 2, ± 3….)
Chú ý: k = 0 là vân sáng trung tâm
+ Vị trí vân tối: \({d_2} - {\rm{ }}{d_1} = \dfrac{{{\rm{ax}}}}{D} = \left( {k + \dfrac{1}{2}} \right)\lambda \to {x_t} = \left( {k + \dfrac{1}{2}} \right)\dfrac{{\lambda D}}{a}\)
Trong đó (k = 0, ± 1, ± 2, ± 3 …).
- Nếu k > 0: thì k ℓà vân tối thứ (k + 1)
- Nếu k < 0 thì k ℓà vân tối thứ (-k)
+ Khoảng vân i: ℓà khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối ℓiên tiếp:
\(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)
\( \to {x_s} = ki;{x_t} = \left( {k + \dfrac{1}{2}} \right)i\)
Trong đó:
- \(\lambda \) là bước sóng ánh sáng (m)
- D là khoảng cách từ mặt phẳng S1S2 đến màn M
- a là khoảng cách giữa hai khe S1S2
+ Ứng dụng: Đo bước sóng ánh sáng \(\lambda = \dfrac{{ai}}{D}\)
+ Giữa $N$ vân sáng liên tiếp có $(N-1)$ khoảng vân
+ Khoảng cách từ vân sáng đến vân tối là $i/2$
+ Vân tối thứ $k$ nằm giữa vân sáng thứ k và $(k-1)$
+ Khi nhúng vào nước, khoảng vân giảm $n$ lần so với khi đặt ngoài không khí: \(i' = \dfrac{i}{n}\) ($n$ chiết suất tuyệt đối của nước)
Video mô phỏng về vân giao thoa
Sơ đồ tư duy về giao thoa ánh sáng - Vật lí 12
Từ khóa » đổi đơn Vị Trong Giao Thoa ánh Sáng
-
Tóm Tắt Công Thức Vật Lý 12: Giao Thoa Ánh Sáng Chọn Lọc
-
Một Số Dạng Bài Tập Giao Thoa Ánh Sáng Có Đáp Án Thường Gặp
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Giao Thoa Với ánh Sáng đơn Sắc
-
Công Thức Giao Thoa ánh Sáng Chi Tiết, đầy đủ - Toploigiai
-
Giao Thoa ánh Sáng, Công Thức Tính Khoảng Vân Giao Thoa Và Bài Tập
-
Giao Thoa ánh Sáng ( Giao Thoa đơn Sắc) , Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 12
-
Công Thức Độ Thay đổi Khoảng Vân Khi Thay đổi 1 Yếu Tố D - Vật Lý 12
-
Công Thức Giao Thoa ánh Sáng, Vật Lý 12 - Vật Lí Phổ Thông
-
Giao Thoa Ánh Sáng Trong Trường Hợp Đặc Biệt
-
Vị Trí Vân Sáng Và Vân Tối Trong Giao Thoa ánh Sáng - Songco
-
Giao Thoa ánh Sáng Là Gì ? Định Nghĩa Giao Thoa ánh Sáng Hay, Chi Tiết
-
Bài Tập Vật Lý Lớp 12 Giao Thoa ánh Sáng đơn Sắc, Vật Lý Phổ Thông
-
Thay đổi điều Kiện Giao Thoa ánh Sáng đơn Sắc, Vật Lý 12 Dễ Hiểu