Lý Thuyết Nhân đơn Thức Với đa Thức (năm 2022 + Bài Tập) – Toán 8
Có thể bạn quan tâm
Lý thuyết Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
Bài giảng Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
A. Lý thuyết.
Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Tổng quát: Với A, B, C là các đơn thức, ta có: A.(B + C) = A.B + A.C.
Ví dụ:
3x.(x3 + 2x – 5) = 3x.x3 + 3x.2x – 3x.5 = 3x4 + 6x2 – 15x.
Chú ý: Ta thường sử dụng các phép toán liên quan đến lũy thừa sau khi thực hiện phép nhân:
Với m, n là các số tự nhiên, a ≠ 0, ta có:
B. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau:
Lời giải:
Bài 2: Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:
M = a (a – b) + b (a + b) – 5 tại a = 2; b = 1.
Lời giải:
M = a (a – b) + b (a + b) – 5
M = a.a – a.b + b.a + b.b – 5
M = a2 – a.b + b.a + b2 – 5
M = a2 + b2 – 5
Thay a = 2; b = 1 vào biểu thức M đã rút gọn ta được: M = 22 + 12 – 5 = 0.
Vậy giá trị của biểu thức M tại a = 2; b = 1 là 0.
Bài 3: Tìm x biết:
4x(8x + 5) – 16x(2x + 1) – 8 = 0.
Lời giải:
Ta có:
4x(8x + 5) – 16x(2x + 1) – 8 = 0
4x.8x + 4x.5 – 16x.2x – 16x. 1 – 8 = 0
32x2 + 20x – 32x2 – 16x – 8 = 0
(32x2 – 32x2) + (20x – 16x) – 8 = 0
4x – 8 = 0
4x = 8
x = 2
Vậy x = 2.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
Bài 1: Rút gọn và tính giá trị của biểu thức
P = 5x2−[4x2−3x(x−2)] với x = −32
A. P = 4x2 – 6x. Với x = −32 thì P = 18
B. P = 4x2 + 6x. Với x = −32 thì P = 0
C. P = 4x2 – 6x. Với x = −32 thì P = -18
D. P = 4x2 + 6x. Với x = −32 thì P = 18
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Giải thích:
Ta có P = 5x2−[4x2−3x(x−2)]
= 5x2 – (4x2 – 3x2 + 6x)
= 5x2 – (x2 + 6x)
= 5x2 – x2 – 6x
= 4x2 – 6x
Thay x = vào biểu thức P = 4x2 – 6x ta được
P =4.(−32)2−6.(−32)=4.94+182=18
Vậy P = 4x2 – 6x. Với x = -32 thì P = 18
Bài 2: Kết quả của phép tính
(ax2 + bx – c).(– 4a2x) bằng
A. – 4a3x3 + 4a2bx2 + 4a2cx
B. 4a3x3 – 4a2bx2 – 4a2cx
C. 4a3x3 + 4a2bx2 – 4a2cx
D. – 4a3x3 – 4a2bx2 + 4a2cx
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Giải thích:
Ta có:
(ax2 + bx – c).(– 4a2x) = (– 4a2x).(ax2 + bx – c)
= (– 4a2x).ax2 + (– 4a2x).bx – (– 4a2x).c
= – 4a3x3 – 4a2bx2 + 4a2cx
Bài 3: Chọn câu sai.
A. Giá trị của biểu thức ax(ax + y) tại x = 1; y = 0 là a2.
B. Giá trị của biểu thức ay2(ax + y) tại x = 0; y = 1 là (1 + a)2.
C. Giá trị của biểu thức -xy(x - y) tại x = -5; y = -5 là 0.
D. Giá trị của biểu thức xy(-x - y) tại x = 5; y = -5 là 0.
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích:
+) Thay x = 1; y = 0 vào biểu thức ax(ax + y) ta được
a.1(a.1 + 0) = a.a = a2 nên phương án A đúng
+) Thay x = 0, y = 1 vào biểu thức ay2(ax + y) ta được
a.12(a.0 + 1) = a.1 = a nên phương án B sai.
+) Thay x = −5, y = −5 vào biểu thức −xy(x − y) ta được
−(−5)(−5)[−5 − (−5)] = −25.0 = 0 nên phương án C đúng
+) Thay x = 5, y = −5 vào biểu thức xy(−x − y) ta được
5.(−5)[−5 − (−5)] = −25.0 = 0 nên phương án D đúng.
Bài 4: Cho biểu thức C = x(y + z) – y(z + x) – z(x – y). Chọn khẳng định đúng.
A. Biểu thức C không phụ thuộc vào x; y; z
B. Biểu thức C phụ thuộc vào cả x; y; z
C. Biểu thức C chỉ phụ thuộc vào y
D. Biểu thức C chỉ phụ thuộc vào z
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Giải thích:
Ta có
C = x(y + z) – y(z + x) – z(x – y)
= xy + xz – yz – xy – zx + zy
= (xy – xy) + (zy – zy) + (xz – zx)
= 0
Nên C không phụ thuộc vào x; y; z
Bài 5: Cho biểu thức M = x2(3x – 2) + x(-3x2 + 1). Hãy chọn câu đúng
A. Giá trị của biểu thức M tại x = 0 là 1
B. Giá trị của biểu thức M tại x = 1 là 1
C. Giá trị của biểu thức M tại x = -2 là -6
D. Giá trị của biểu thức M tại x = 3 là -15
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Giải thích:
Ta có
M = x2(3x – 2) + x(-3x2 + 1)
= x2.3x + x2.(-2) + x.(-3x2) + x.1
= 3x3 – 2x2 – 3x3 + x
= -2x2 + x
Thay x = 0 vào M = -2x2 + x ta được
M = -2.02 + 0 = 0 nên A sai.
Thay x = 1 vào M = -2x2 + x ta được
M = -2.12 + 1 = -1 nên B sai
Thay x = -2 vào M = -2x2 + x ta được
M = -2.(-2)2 + (-2) = -10 nên C sai.
Thay x = 3 vào M = -2x2 + x ta được
M = -2.32 + 3 = -15 nên D đúng
Bài 6: Với mọi giá trị của x thì giá trị của biểu thức
−2x(3x − 1) + 6x(x + 1) + (3 −8x) là
A. 2
B. 3
C. 4
D. Một đáp số khác
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích:
Ta có:
−2x(3x − 1) + 6x(x + 1) + (3 −8x)
= − 6x2 + 2x + 6x2 + 6x + 3 − 8x
= (− 6x2 + 6x2) + (2x + 6x − 8x) + 3
= 0 + 0 + 3 = 0
Bài 7: Giá trị của biểu thức
5x(x − 4y) − 4y(y − 5x)
với x =−15, y =−12là:
A.−23
B.−34
C. −45
D.−56
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Giải thích:
Ta có: 5x(x − 4y) − 4y(y − 5x)
= 5x2−20xy−4y2+20xy
= 5x2 - 4y2
Thay x = −15, y = −12 vào biểu thức trên
ta được: 5.−152−4.−122=−45
Bài 8: Biểu thức rút gọn của biểu thức
3x3 + 7x2 − 3x(2x2 + 7x −1) là:
A. −3x3 + 14x2 + 3x
B. −3x3 − 14x2 + 3x
C. −x3 −14x2 − 3x
D. Một đáp số khác
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích:
Ta có:
3x3 + 7x2 − 3x(2x2 + 7x −1)
= 3x3 + 7x2 - 6x3 - 21x2 + 3x
= -3x3 - 14x2 + 3x
Bài 9: Biết 5(2x − 1) − 3(8 − 4x) = 59. Giá trị của x là:
A. 4
B. 4,5
C. 5
D. 5,5
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Giải thích:
Ta có: 5(2x − 1) − 3(8 − 4x) = 59
Suy ra
10x - 5 - 24 + 12x = 59
⇔10x + 12x = 59 + 5 + 24
⇔22x = 88
⇔x = 4
Bài 10: Tích 4a3b.(3ab−b+14) có kết quả bằng
A. 12a4b2 – 4a3b + a3b
B. 12a4b2 – 4a3b2 + a3b
C. 12a3b2 + 4a3b2 + 4a3b
D. 12a4b2 – 4a3b2 + a3b
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Giải thích:
Ta có:
4a3b.(3ab−b+14)
= 4a3b.3ab – 4a3b.b + 4a3b. 14
= 12a4b2 – 4a3b2 + a3b
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Từ khóa » Cách Nhân đơn Thức Với đa Thức Lớp 8
-
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Nhân Đơn Thức Với Đa Thức (Trang 5-6)
-
Lý Thuyết Nhân đơn Thức Với đa Thức | SGK Toán Lớp 8
-
1. Quy Tắc Nhân đơn Thức Với đa Thức - KhoiA.Vn
-
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
-
Bài 1 - Toán Học 8 - Cô Phạm Thị Huệ Chi (DỄ HIỂU NHẤT)
-
Toán Học Lớp 8 - Bài 1 - Nhân đơn Thức Với đa Thức - YouTube
-
Giải Toán 8 Bài 1: Nhân đơn Thức Với đa Thức
-
Nhân đơn Thức Với đa Thức - Học Toán 8 Hiệu Quả Cùng Toppy
-
Toán 8 - Cách Nhân đơn Thức Với đa Thức - Blog Lớp Học Tích Cực
-
Nhân đơn Thức Với đa Thức – Bứt Phá Toán 8 Cùng Itoan - I Toán
-
Nhân đơn Thức Với đa Thức - Chuyên đề Toán Học Lớp 8
-
Giải Toán 8 Bài 1: Nhân đơn Thức Với đa Thức
-
Quy Tắc Nhân đơn Thức Với đa Thức Và Một Số Dạng Bài Tập
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 1: Nhân Đơn Thức Với Đa Thức