Lý Thuyết Sinh 12-: BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC ...
Có thể bạn quan tâm
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT DARWIN
A. LÝ THUYẾT
I. Học thuyết tiến hóa Lamac
- Nguyên nhân phát sinh loài mới từ loài tổ tiên ban đầu là do tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật.
- Cơ chế biến đổi loài này thành loài khác là do sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
- Cơ quan hoạt động nhiều thì ngày càng phát triển. Cơ quan hoạt động ít hoặc không hoạt động sẽ ngày càng tiêu giảm.
- Những đặc điểm thích nghi được hình thành do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không bị đào thải
- Chiều hướng tiến hoá Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể, từ đơn giản đến phức tạp.
Hạn chế của học thuyết Lamac
- Lamac cho rằng thường biến có thể di truyền.
- Trong quá trình tiến hóa, sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường.
- Sinh vật chỉ chuyển từ loài này sang loài khác, không có loài bị đào thải.
II. Học thuyết tiến hóa Darwin
- Hiện tượng quan sát được
+Các cá thể của cùng một bố mẹ giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có quan hệ họ hàng, nhưng chúng cũng khác bố mẹ ở nhiều đặc điểm.
+Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn nhiều so với số con có thể sống sót được đến tuổi sinh sản.
+Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi, trừ những khi có biến đổi bất thường về môi trường
Nội dung học thuyết Darwin:
- Các loài sinh vật có nhiều đặc điểm giống nhau là do tiến hoá từ nguồn gốc chung bằng cơ chế tiến hoá.
- Sinh vật đa dạng là do có được những đặc điểm thích nghi với các môi trường sống khác nhau.
- Cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài là do chọn lọc tự nhiên (CLTN).
+ Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
+ Kết quả CLTN là hình thành nên các quần thể, loài có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
- Quá trình hình thành loài dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
- CLTN phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của cá thể.
*Ưu điểm
- Phát hiện ra 2 đặc tính cơ bản của sinh vật (biến dị, di truyền) làm cơ sở cho sự tiến hóa.
- Giải thích thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
- chứng minh được toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả tiến hóa từ 1 gốc chung.
*Hạn chế
- Chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
Những điểm khác nhau cơ bản của CLTN và Chọn lọc nhân tạo
| CLTN | Chọn lọc nhân tạo |
Đối tượng | - Sinh vật trong tự nhiên. | - Vật nuôi và cây trồng. |
Nguyên nhân | - Do sự khác nhau về điều kiện môi trường | - Do nhu cầu khác nhau của con người. |
Cơ chế | - Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn (dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn) các cá thể khác thì sẽ để lại nhiều con cháu hơn cho quần thể => số lượng cá thể có biến dị thích nghi ngày càng tăng, số lượng cá thể có biến dị không thích nghi ngày càng giảm. | - Những cá thể phù hợp với nhu cầu của con người sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng. |
Thời gian | - Tương đối dài. | - Tương đối ngắn |
Kết quả | - Tăng sự đa dạng, phong phú của sinh vật trong tự nhiên - Hình thành nên loài mới thích nghi với một môi trường sống nhất định. | - Làm cho vật nuôi cây trồng ngày càng đa dạng phong phú phù hợp với nhu cầu con người. - Hình thành nên các nòi thứ mới (giống mới). Mỗi dạng phù hợp với một nhu cầu khác nhau của con người. |
So sánh quan điểm của Lamac và Darwin về tiến hóa
Nội dung so sánh | Thuyết tiến hóa của Lamac | Thuyết tiến hóa của Darwin |
Nguyên nhân tiến hóa | Môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục. | Do đấu tranh sinh tồn |
Cơ chế tiến hóa | Sinh vật chủ động thay đổi tập quán hoạt động để thích ứng với môi trường. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì càng phát triển và ngược lại | Chọn lọc tự nhiên tác động tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại. |
Sự hình thành đặc điểm thích nghi | Do sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng các cơ quan”, luôn di truyền cho thế hệ sau. | - Biến dị phát sinh vô hướng. - Số cá thể mang các biến dị có lợi ngày càng tăng do sự đào thải những dạng kém thích nghi. |
Sự hình thành loài mới | - Từ một loài tổ tiên ban đầu do môi trường sống thay đổi theo những hướng khác nhau ® sinh vật tập luyện để thích ứng với môi trường ® hình thành loài mới. - Không có loài nào bị tiêu diệt | - Dưới tác dụng của CLTN, loài mới được hình thành do sự sống sót, sinh sản ưu thế của những cá thể mang biến dị có lợi.
|
Tồn tại | - Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền. - Chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi. | - Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền. - Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị. |
B. BÀI TẬP MẪU
Câu 1 Nhiểu gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là:
A. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
B. Người và tinh tinh có chung một tổ tiên tương đối gần.
C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.
D. Tinh tinh được tiến hóa từ người
Lời giải
Giải thích đúng là người và tinh tinh có 1 tổ tiên chung tương đối gần
Đáp án B
Câu 2 Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Darwin là:
A. Chưa giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi.
B. Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới.
C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị.
D. Chưa có quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.
Lời giảiHạn chế chủ yếu trong thuyết tiến hóa của Darwin là chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị
Ở thời Darwin chưa có các thành tựu về sinh học tế bào, chưa có các khái niệm về gen , NST, đột biến,…
Đáp án C
Câu 3 Theo quan điểm của Darwin, cơ chế của chọn lọc tự nhiên là:
A. Từ các dạng hoang dại ban đầu tạo ra nhiều giống mới
B. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi
C. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với muc tiêu của con người
D. Hình thành nhiều loài mới mang nhiều đặc điểm thích nghi
Lời giải
Theo quan điểm của Darwin cơ chế của chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi
Đáp án B
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1 Theo Darwin nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng phong phú là
A. sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
B. điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.
C. các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.
D. chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền.
Câu 2 Theo Darwin, cơ chế tiến hoá là
A. sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay
tập quán hoạt động
Câu 3 Phát biểu nào sau đây không đúng về quan niệm của Darwin?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền sinh vật
B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa
C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biển đổi trên cơ thể sinh vật
D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung
Câu 4 Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Darwin?
A. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc
tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
Câu 5 Theo Darwin, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. biến dị cá thể. B. thường biến,
C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 6 Darwin là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. thích nghi. B. chọn lọc tự nhiên. C. đột biến. D. thường biến.
Câu 7 Theo Darwin, cơ chế tiến hóa chính để giải thích sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới là:
A. đấu tranh sinh tồn và phân li tính trạng. B. CLNT.
C. CLTN. D. biến dị cá thể.
Câu 8 Theo Darwin, cơ chế chính của tiến hóa là:
A. di truyền, biến dị. B. đấu tranh sinh tồn.
C. phân li tính trạng. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 9 Nội dung nào sau đây không đúng theo quan niệm của Darwin?
I. Chọn lọc tự nhiên là quá trình sống sót của những dạng sinh vật thích nghi nhất với môi trường sống.
II. Tính thích nghi và đa dạng của vật nuôi, cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo.
III. Chọn lọc nhân tạo là động lực thúc đẩy toàn bộ sinh giới tiến hóa.
IV. Chọn lọc tự nhiên là quá trình chỉ tạo ra các nòi và các thứ mới trong phạm vi một loài.
Phương án đúng là:
A. I và II B. II và III C. II và IV D. III và IV.
Câu 10: Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. đột biến gen.
C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 11: Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Darwin có những tính chất nào dưới đây ?
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.
(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.
(5) Không xác định được chiều hướng biến dị.
A. 3, 4, 5 B. 2, 4, 5 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 3, 4
Câu 12: Theo Darwin nguyên nhân tiến hoá là do:
A. Tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện
sống không ngừng thay đổi.
B. Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi.
C. Ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. Ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 13: Theo quan niệm của Darwin, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A. Cá thể. B. Quần thể. C. Giao tử. D. Nhiễm sắc thể.
Câu 14 Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là:
A. Đột biến gen B. Biến dị cá thể
C. Thường biến D. Đột biến nhiễm sắc thể
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1 Lời giải
Sinh vật luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
Điều kiện ngoại cảnh biến đổi chỉ làm thay đổi hướng chọn lọc chứ không làm xuất hiện các biến dị xuất hiện nhờ đột biến di truyền
Thường biến( biến dị đồng loạt) không di truyền
Đáp án D
Câu 2:Lời giải
Theo Darwin, cơ chế tiến hóa là sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Đáp án A
Câu 3: Lời giải
Phát biểu không đúng là : C
Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây nên những biến đổi của cơ thể sinh vật là học thuyết tiến hóa của Lamac .
Đáp án C
Câu 4:Lời giải
Quan niệm : “ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.” là của Lamac không phải là của Darwin
Đáp án D
Câu 5:Lời giải
Theo Darwin, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể. Các cá thể có sức sống và sức sinh sản tốt hơn sẽ sinh được nhiều con cháu, được chọn lọc tự nhiên giữ lại
Với tiến hóa hiện đại thì nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là biến dị di truyền
Đáp ánA
Câu 6: Lời giải
Darwin là người đầu tiên đưa ra khái niệm chọn lọc tựnhiên.
Đáp ánB
Câu 7: Lời giải
Theo Darwin, CLTN là cơ chế chính để giải thích sự thống nhất trong đa dạng của sinhgiới
Đáp ánC
Câu 8 Lời giải
Theo Darwin, cơ chế chính của tiến hóa là chọn lọc tự nhiên. Chính chọn lọc tự nhiên đã giúp chọn lọc được những kiểu hình thích nghi nhất với môi trường, giúp các loài thích nghi với môi trường sống hơn
Đáp án D
Câu 9: Lời giải
Nội dung không đúng theo quan niệm Darwin là
III sai. CLTN mới là động lực thúc đẩy toàn bộ sinhgiới
IV sai. CLTN không chỉ bó buộc trong phạm vi loài mà nó còn có thể tạo ra loài mới
Đáp ánD
Câu 10:Lời giải
Nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể
Ở thời Darwin chưa có khái niệm về đột biến
Đáp án C
Câu 11:Lời giải
Biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể .
Biến dị cá thể xuất hiện ngẫu nhiên trong sinh sản không có hướng và được di truyền cho thế hệ sau
Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định là thường biến( biến dị xác định ) => 2 sai
Đáp án C
Câu 12:Lời giải
Theo Darwin, nguyên nhân tiến hóa là do tác động của CLTN thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi
Đáp án A
Câu 13:Lời giải
Theo Darwin, đơn vị chọn lọc của tự nhiên là cá thể
Đáp án A
Câu 14: Lời giải
Theo Darwin, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là biến dị cá thể
Đáp án B
Bài viết gợi ý:
1. Lý thuyết Sinh 12-loga.vn: bài 24 CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
2. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
3. Lý thuyết ĐỘT BIẾN GEN sinh học 12
4. Lý thuyết Sinh 12-loga.vn: bài 23 ÔN TẬP DI TRUYỀN HỌC
5. Lý thuyết Sinh 12-loga.vn: Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
6. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
7. Lý thuyết Sinh 12-loga.vn: Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Từ khóa » Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh 12 Bài 25
-
Sinh Học 12 Bài 25: Học Thuyết Lamac Và Học Thuyết Đacuyn
-
Sinh Học 12 Bài 25: Học Thuyết Lamac Và Học Thuyết ...
-
Lý Thuyết Sinh 12 Bài 25: Học Thuyết Tiến Hoá Của Đacuyn - TopLoigiai
-
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 25: Học Thuyết Lamac Và Học Thuyết Đacuyn
-
Soạn Sinh Học 12 Bài 25: Học Thuyết Lamac Và Học Thuyết Đacuyn
-
Giải Bài 25 Sinh 12: Học Thuyết Lamac Và Học Thuyết Đacuyn
-
Sinh Học 12 Bài 25: Học Thuyết Lamac Và Học ...
-
Sinh Học 12 Bài 25: Học Thuyết Lamac Và Học Thuyết Đacuyn
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 25.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí
-
Bài 25. Học Thuyết Lamac Và Học Thuyết Đacuyn
-
Lý Thuyết Sinh 12 Bài 25: Học Thuyết Lamac Và Học Thuyết Đacuyn
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Bài 25 Sinh Học 12
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Bài 25 Sinh 12
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Bài 25 Sinh 12 - Film1streaming