LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
Có thể bạn quan tâm
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
A. LÝ THUYẾT
Kiến thức cần nhớ:
Quy tắc:
Muốn nhân một đa thức với một đa thức , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau .
Chú ý :
Tích của hai đa thức là một đa thức .
B. BÀI TẬP
Bài 1.
Làm tính nhân:
a) (x2 – 2x+ 1)(x – 1); b) (x3 – 2x2 + x -1)(5 – x).
Từ câu b hãy suy ra kết quả phép nhân: (x3 – 2x2 + x -1)(x – 5).
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) (x2 – 2x+ 1)(x – 1)
= x2 . x + x2.(-1) + (-2x). x + (-2x). (-1) + 1 . x + 1 . (-1)
= x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1
= x3 – 3x2 + 3x – 1
b) (x3 – 2x2 + x -1)(5 – x)
= x3 . 5 + x3 . (-x) + (-2x2) . 5 + (-2x2)(-x) + x . 5 + x(-x) + (-1) . 5 + (-1) . (-x)
= 5 x3 – x4 – 10x2 + 2x3 +5x – x2 – 5 + x
= – x4 + 7x3 – 11x2+ 6x – 5.
Suy ra kết quả của phép nhân:
(x3 – 2x2 + x -1)(x – 5) = (x3 – 2x2 + x -1)(-(5 – x))
= – (x3 – 2x2 + x -1)(5 – x)
= – (- x4 + 7x3 – 11x2+ 6x -5)
= x4 – 7x3 + 11x2– 6x + 5
Bài 2.
Làm tính nhân:
a) (x2y2 – 1/2xy + 2y)(x – 2y);
b) (x2 – xy + y2)(x + y).
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) (x2y2 – 1/2xy + 2y)(x – 2y)
= x2y2. X + x2y2(-2y) + (xy) . x + (-xy)(-2y) + 2y . x + 2y(-2y)
= x3y2 – 2x2y3– x2y + xy2 + 2xy – 4y2
b) (x2 – xy + y2)(x + y) = x2 . x + x2. y + (-xy) . x + (-xy) . y + y2 . x + y2. y
= x3 + x2. y – x2. y – xy2 + xy2 + y3
= x3 + y3
Bài 3.
Điền kết quả tính được vào bảng:
Giá trị của x và y | Giá trị của biểu thức (x-y)(x2 + xy +y2) |
x= -10; y= 2 |
|
x=-1; y=0 |
|
x=2; y=-1 |
|
x=-0,5; y=1,25 Trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi để tính |
|
Đáp án và hướng dẫn giải:
Rút gọn biểu thức:
A= (x - y)(x2 + xy + y2) = (x - y)x2 + (x - y)xy + (x - y)y2
<=> 2/3 x(x2 - 4) = 0 <=> 2/3x(x - 2)(x + 2) = 0
Khi x = - 10; y = 2 thì A = (-10)3 - 23 = - 1000 - 8 = -1008
Khi x = -1; y = 0 thì A = (-1)3 - 03 = -1
Khi x = 2; y = -1 thì A= 23 - (-1)3 = 8 + 1 = 9
Khi x = -0,5; y = 1,25 thì A = (-0,5)3 - 1,253 = -0,125 - 1,953125 = -2,078125
Bài 4.
Thực hiện phép tính:
a) (x2 – 2x + 3) (1/2x – 5)
b) (x2 – 2xy + y2)(x – y).
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) (x2 – 2x + 3) (1/2x – 5)
=1/2x3 – 5x2 – x2 +10x + 3/2x – 15
= 1/2x3 – 6x2 + 23/2 x -15
b) (x2 – 2xy + y2)(x – y)
= x3 – x2y – 2x2y + 2xy2 +xy2– y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
Bài 5.
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7.
Đáp án và hướng dẫn giải:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
= 2x2 – 2x2 – 7x + 7x – 15 + 7 = -8
Vậy sau khi rút gọn biểu thức ta được hằng số -8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài 6.
Tính giá trị biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 0; b) x = 15;
c) x = -15; d) x = 0,15.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Trước hết thực hiện phép tính và rút gọn, ta được:
(x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)
= x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2
= x3 – x3 + x2 – 4x2 – 5x + 4x – 15
= -x – 15
a) với x = 0: – 0 – 15 = -15
b) với x = 15: – 15 – 15 = 30
c) với x = -15: -(-15) – 15 = 15 -15 = 0
d) với x = 0,15: -0,15 – 15 = -15,15.
Từ khóa » Nhân Hai đa Thức
-
Toán 8 - Cách Nhân đa Thức Với đa Thức - Lí Thuyết Và Bài Tập
-
Lý Thuyết Nhân đa Thức Với đa Thức | SGK Toán Lớp 8
-
Nhân đa Thức Với đa Thức - Toán 8
-
Giải Toán 8 Bài 2: Nhân đa Thức Với đa Thức
-
Bài Tập Nhân đơn Thức Với đa Thức Toán Lớp 8 Chọn Lọc - Kiến Guru
-
Cách Nhân đa Thức Với đa Thức (Quy Tắc Nhân đa Thức Với đa Thức)
-
Giải Toán 8 Bài 2. Nhân Da Thức Với đa Thức - Giải Bài Tập
-
Bài 2 - Toán Học 8 - Cô Phạm Thị Huệ Chi (HAY NHẤT) - YouTube
-
Nhân đa Thức Với đa Thức - Thực Hành Toán 8 Cùng Toppy
-
Bài 2: Nhân Đa Thức Với Đa Thức - Chương I - Đại Số Lớp 8 Tập 1
-
Bài 2: Nhân đa Thức Với đa Thức - Hoc24
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 2: Nhân Đa Thức Với Đa Thức
-
Nhân đa Thức Với đa Thức Lớp 8 – Quy Tắc Và Một Số Dạng Bài Tập
-
Bài 7,8,9,10,11,12, 13,14,15 Trang 9 Toán 8 Tập 1: Nhân đa Thức Với ...