Lý Thuyết Và Bài Tập Về Kim Loại Sắt Tác Dụng Với Muối Bạc Có đáp án

Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Hóa học
Lý thuyết và bài tập về Kim loại Sắt tác dụng với muối bạc có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.69 KB, 4 trang )

Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường AnBÀI TOÁN SẮT PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI BẠCBài toán cho Fe vào dung dịch Ag+:Phản ứng: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag.- Nếu Ag+ hết thì phản ứng kết thúc- Nếu Fe hết, Ag+ còn dư thì: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag- Chú ý:+ Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H+ của H2Othành H2 và tạo thành dung dịch bazơ kiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muối vàbazơ kiềm+ Ở trạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl3 (khan) → 3NaCl + Al+ Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO3-, MnO4-,…thì kim loại M sẽkhử các anion trong môi trường axit (hoặc bazơ)- Kim loại khử anion của muối trong môi trường axit (bazơ) thì nên viết phương trìnhdạng ion thu gọnBài 1: Cho một ít bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thuđược dung dịch X gồm:A. Fe(NO3)2B. Fe(NO3)2, AgNO3 dưC. Fe(NO3)3, AgNO3 dưD. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dưBài 2: Cho một ít bột sắt dư vào dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc thí nghiệm thuđược dung dịch X gồm:A. Fe(NO3)2B. Fe(NO3)2, AgNO3 dưC. Fe(NO3)3, AgNO3 dưD. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dưBài 3: Cho hỗn hợp Cu, Fe vào dung dịch AgNO3 lấy dư, thu được dung dịch X chứacác muối:A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, AgNO3 dưD. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dưBài 4: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO 3, khi các phản ứng xảy rahoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Haimuối trong X là:A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3C. AgNO3 và Fe(NO3)2D. AgNO3 và Mg(NO3)2Bài 5: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảyra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại.Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường AnA. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; CuC. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; AgBài 6: Ngâm Cu dư vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch A. Sau đó ngâm Fe dưvào dung dịch A thu được dung dịch B, dung dịch B gồm:A. Fe(NO3)2B. Fe(NO3)3C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2D.Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3Bài 7: Cho a mol Cu vào dung dịch chứa 5a mol AgNO 3 thu được dung dịch X. Cho amol Fe vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa:A. Fe(NO3)2B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, AgNO3Bài 8: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy rahoàn toàn, thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Haimuối trong X là:A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)3C. Zn(NO3)2 và AgNO3D. AgNO3 và Fe(NO3)2Bài 9: Cho hỗn hợp Al, Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch AgNO 3, Cu(NO3)2 thu đượcdung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Thành phần của chất rắn D là:A. Fe, Cu, AgB. Al, Fe, CuC. Al, Cu, AgD.Al, Fe, AgBài 10:Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO 3. Khi phản ứnghoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được bằng:A. 7,56gB. 4,32gC. 6,48gD. 7,84gBài 11:Cho 0,03 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO 3. Khi phản ứnghoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được bằng:A. 7,56gB. 4,32gC. 6,48gD. 7,84gBài 12:Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy rahoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:A. 5,4gB. 2,16gC. 3,24gD. 4,32g.Bài 13:Cho 100ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100ml dung dịch Fe(NO3)2 amol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Chodung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:A. 11,48B. 14,35C. 17,22D. 22,96Bài 14:Tiến hành 2 thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lit dung dịch Cu(NO3)2 1M- Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lit dung dịch AgNO3 1MGv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường AnSau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thínghiệm đều bằng nhau. Giá trị V1 so với V2 là:A. V1 = V2B. V1 = 2V2C. V1 = 5V2D. V1 = 10V2Bài 15:Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 mldung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chấtrắn. Giá trị của m là:A. 75,6 gamB. 70,2 gamC. 64,8 gamD. 54 gamBài 16:Cho hỗn hợp bột gồm 4,8 gam Mg và 11,2 gam Fe vào 550 ml dung dịchAgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giátrị của m là:A. 32,4B. 54,0C. 64,8D. 66,4Bài 17:Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịchAgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giátrị của m là:A. 32,4B. 54,0C. 59,4D. 64,8Bài 18:Cho 5,5g hỗn hợp Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được mgam chất rắn. Giá trị của m là:A. 33,95gB. 39,35gC. 35,2gD. 35,39gBài 19:Cho 5,6 gam bột sắt vào 400ml dung dịch AgNO 3 0,1 M và Cu(NO3)20,3M. Khuấy dung dịch cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A,dung dịch B. Tính khối lượng chất rắn AA.6,4 gamB. 9,44 gamC.10,72 gamD. kết quả khácBài 20:Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 30,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dungdịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:A. 4,08 gamB. 2,80 gamC. 2,16 gamD. 0,64 gamBài 21:Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồmCu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch,làm khô, cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vàothanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là:A. 0,84 gamB. 1,40 gamC. 1,72 gamD. 2,16 gamBài 22:Cho 9,6 gam bột Fe và Mg (n Fe:nMg = 1:3) vào 500 ml dung dịch chứa hỗnhợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượcdung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:A. 16,6B.19,44C.21,4D. 22,8Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường AnBài 23:Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (n Al = nFe) vào 100ml dung dịch gồmCu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm ba kimloại. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoátra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ mol của Cu(NO 3)2 vàAgNO3 lần lượt là:A.0,2M và 0,1MB.1M và 2MC.2M và 1MD. Đápán khácBài 24:Cho 10,72 gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với 500 ml dung dịchAgNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84 g chất rắn B.Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồinung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 12,8g chất rắn C.a. Khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:A. 5,6g; 5,12gB. 4,2g; 6,52gC. 7,52g; 3,2gD. Đápán khácb. Tính nồng độ mol dung dịch AgNO3A. 0,5MB. 0,6MC. 0,64MD. Đáp án khácBài 25:(ĐH-A-13) Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO 3đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không cókhông khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượngkhông đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là:A. 8,64B. 3,24C. 6,48D. 9,72Bài 26:Lắc m gam bột Fe với 500ml dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2 đếnkhi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,2 gam chất rắn B. Tách B được dungdịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư được 18,4 gam kết tủahai hidroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được16 gam chất rắn. Xác định m và tính nồng độ mol các muối trong A.

Tài liệu liên quan

  • Lý thuyết - bài tập kim loại Lý thuyết - bài tập kim loại
    • 27
    • 942
    • 7
  • Lý thuyết và bài tập đại cương về kim loại Lý thuyết và bài tập đại cương về kim loại
    • 39
    • 1
    • 10
  • ÔN TẬP LÝ THUYẾT ĐC KIM LOẠI ÔN TẬP LÝ THUYẾT ĐC KIM LOẠI
    • 2
    • 684
    • 3
  • LY THUYET VA BAI TAP KIM LOAI LY THUYET VA BAI TAP KIM LOAI
    • 48
    • 478
    • 3
  • Lý thuyết - bài tập Kim loại Lý thuyết - bài tập Kim loại
    • 27
    • 214
    • 0
  • hóa học lớp 12-Lý thuyết phản ứng về kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm pps hóa học lớp 12-Lý thuyết phản ứng về kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm pps
    • 7
    • 808
    • 4
  • Chuyên 11 Lý thuyết về đại cương kim loại Chuyên 11 Lý thuyết về đại cương kim loại
    • 14
    • 472
    • 7
  • Tóm tắt lý thuyết và bài tập đại cương về kim loại Tóm tắt lý thuyết và bài tập đại cương về kim loại
    • 7
    • 1
    • 5
  • li thuyet va bai tap ve kim loai tac dung voi dd muoi li thuyet va bai tap ve kim loai tac dung voi dd muoi
    • 7
    • 483
    • 3
  • Bai tap tu luan Nhom va kim loai IA IIACo dap an Bai tap tu luan Nhom va kim loai IA IIACo dap an
    • 11
    • 434
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(37.28 KB - 4 trang) - Lý thuyết và bài tập về Kim loại Sắt tác dụng với muối bạc có đáp án Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bài Tập Sắt Tác Dụng Với Agno3