Mã Hóa – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |

Trong mật mã học – một ngành toán học ứng dụng cho công nghệ thông tin, mã hóa là phương pháp để biến thông tin (phim ảnh, văn bản, hình ảnh...) từ định dạng bình thường sang dạng thông tin không thể hiểu được nếu không có phương tiện giải mã.
Giải mã là phương pháp để đưa từ dạng thông tin đã được mã hóa về dạng thông tin ban đầu, quá trình ngược của mã hóa.
Một hệ thống mã hóa bao gồm các thành phần:
- thông tin trước khi mã hóa, ký hiệu là P (Plaintext).
- thông tin sau khi mã hóa, ký hiệu là C (Ciphertext).
- chìa khóa, ký hiệu là K (Key).
- phương pháp mã hóa/giải mã, ký hiệu là E/D (Encryption/Decryption).
Quá trình mã hóa được tiến hành bằng cách áp dụng hàm toán học E lên thông tin P, vốn được biểu diễn dưới dạng số, để trở thành thông tin đã mã hóa C.
Quá trình giải mã được tiến hành ngược lại: áp dụng hàm D lên thông tin C để được thông tin đã giải mã P.
Các hệ thống mã hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Có hệ thống mã hóa đối xứng và hệ thống mã hóa bất đối xứng. Hai loại mã khóa này khác nhau ở số lượng khóa. Mã hóa đối xứng sử dụng cùng một khóa để mã hóa/giải mã. Trong khi đó, mã hóa bất đối xứng sử dụng hai khóa khác nhau để mã hóa và giải mã thông tin. Mỗi hệ thống mã hóa có ưu nhược điểm riêng. Mã hóa đối xứng xử lý nhanh nhưng độ an toàn không cao. Mã hóa bất đối xứng xử lý chậm hơn, nhưng độ an toàn và tính thuân tiện trong quản lý khóa cao. Trong các ứng dụng mã hóa hiện tại, người ta thường kết hợp các ưu điểm của cả hai loại mã hóa này.
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Mã hóa có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là trong giao dịch điện tử bằng các loại tiền mã hóa như Bitcoin chẳng hạn. Nó giúp đảm bảo bí mật, toàn vẹn của thông tin, khi thông tin đó được truyền trên mạng. Mã hóa cũng là nền tảng của kĩ thuật chữ ký điện tử, hệ thống PKI...
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Các loại mã hóa SHA:
SHA-64
SHA-128
SHA-256
SHA-512
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết liên quan đến công nghệ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
| |||||
|---|---|---|---|---|---|
| Thuật ngữ chính |
| ||||
| Các nhà sản xuất flash |
| ||||
| Bộ điều khiển |
| ||||
| Các nhà sản xuất SSD |
| ||||
| Giao diện |
| ||||
| Hình thức |
| ||||
| Các tổ chức liên quan |
| ||||
| |||||
Từ khóa » Trổ Mã Nghĩa Là Gì
-
Hoảng Vì Con Dậy Thì Sớm - Vietnamnet
-
Màn " Trổ Mã Là Gì ? Nghĩa Của Từ Trổ Mã Trong Tiếng Trung ...
-
Trổ Mã Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Lớn Lên Trổ Mã đẹp Quá :))) Ai Rồi Cũng... - Hóng Hớt Showbiz
-
Pha “trổ Mã” Của Nữ Sinh 15 Tuổi Thành Công đến Nỗi Bị Cộng đồng ...
-
Nghĩa Của Từ Mã - Từ điển Việt
-
Màn " Trổ Mã Là Gì ? Nghĩa Của Từ Trổ Mã Trong Tiếng Trung ...
-
Phép ẩn Dụ, Ví Von Khiến Ta Phải Suy Nghĩ - BBC News Tiếng Việt
-
Những Cách Nói Vô Tình Làm Tổn Thương Người Khác - BBC
-
Mã QR Code Là Gì? Dùng để Làm Gì? Cách Tạo Mã QR Nhanh Chóng ...
-
Cờ Tướng – Wikipedia Tiếng Việt
-
'U Là Trời' Có Nghĩa Là Gì Mà Trở Thành Viral Trên Mạng Xã Hội