Mã Số, Tiêu Chuẩn Và Cách Xếp Lương Chức Danh Nghề Nghiệp
Có thể bạn quan tâm
Chức danh nghề nghiệp là gì? Tiêu chuẩn, mã số chuẩn chức danh nghề nghiệp được quy định như thế nào? Bài viết này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết những thông tin quan trọng này nhé!
Nội dung bài viết
- Chức danh nghề nghiệp là gì?
- Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
- Thay đổi chức danh nghề nghiệp
- Mã chức danh nghề nghiệp
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
- Xếp lương theo chức danh nghề nghiệp
Chức danh nghề nghiệp là gì?
Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ; năng lực chuyên môn; nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp; được sử dụng làm căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức diễn ra khi viên chức, người lao động trong quá trình làm việc luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, được đồng nghiệp thủ trưởng tín nhiệm để bổ nhiệm hoặc thay đổi nghề nghiệp đối với những viên chức này, xứng đáng với năng lực, cống hiến của họ.
Ví dụ chức danh nghề nghiệp: Chức danh nghề nghiệp giáo viên, chức danh nghề nghiệp bác sỹ, chức danh nghề nghiệp văn thư lưu trữ…
Cơ sở pháp lý của việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp:
- Luật viên chức 2010
- Nghị định 115/ /2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp:
Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định rõ các nội dung trong bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp như sau:
- Viên chức được bổ nhiệm, thay đổi nghề nghiệp viên chức khi được bổ nhiệm phải có hồ sơ. Thu nhập đầy đủ, rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xác minh rõ ràng; có bản kê khai tài sản theo quy định. Xem mẫu quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp.
- Khi bổ nhiệm, thay đổi nghề nghiệp viên chức phải trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định.Thông thường các chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng cấp huyện và tương đương thì tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ.
- Viên chức được bổ nhiệm, thay đổi nghề nghiệp phải có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
- Trong thời gian bổ nhiệm, thay đổi nghề nghiệp viên chức phải không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
- Có tư duy đổi mới và phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc.
Ngoài ra, người bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp phải am hiểu tình hình địa phương, chính sách, chủ trương của đơn vị công tác. Đồng thời phải là người có năng lực quản lý.
Thời hạn bổ nhiệm, thay đổi nghề nghiệp đối với viên chức quản lý là năm năm; trừ trường hợp thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền..
Thay đổi chức danh nghề nghiệp
Thay đổi hay chuyển đổi chức danh nghề nghiệp là việc viên chức được bổ nhiệm một chức danh nghề nghiệp khác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm.
Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập trong các trường hợp sau:
- Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
- Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Xét chuyển chức danh nghề nghiệp công chức trong các trường hợp:
- Chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với vị trí yêu cầu của vị trí việc làm mới.
- Xét duyệt chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi chức danh nghề nghiệp đang giữ không còn phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.
- Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập công văn đề nghị chuyển chức danh nghề nghiệp hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.
- Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.
>>> Download mẫu quyết định thay đổi chức danh nghề nghiệp
Xem thêm:
- Những trường được cấp chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
- Tuyển sinh lớp chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
- Hạng chức danh nghề nghiệp 1, 2, 3, 4 là gì?
Mã chức danh nghề nghiệp
Mỗi hạng chức danh sẽ được quy định bởi những mã số hạng chức danh nghề nghiệp khác nhau. Mỗi ngành, mỗi lĩnh vực sẽ được quy định một mã số.
Danh mục các ngạch công chức, viên chức các ngành mới nhất (cập nhật đến tháng 3/2022) giúp cho các bạn tra cứu ngạch, mã số, số hiệu công chức, viên chức các ngành y tế, nông nghiệp, giáo dục, lao động, văn thư lưu trữ, văn hóa nghệ thuật…làm căn cứ để xây dựng bảng lương. Xem chi tiết tại đây.
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Bộ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là những điều kiện; những quy định để hoàn thành tốt nhiệm vụ, công việc của mình đảm nhiệm theo luật định. Mỗi một chức danh khác nhau sẽ được quy định bởi những Thông tư, Nghị định thuộc lĩnh vực của mình. Tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp cụ thể:
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3, 2, 1
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế
- Chức danh nghề nghiệp văn thư
Xếp lương theo chức danh nghề nghiệp
Cách xếp lương theo chức danh nghề nghiệp mỗi ngành sẽ được căn cứ vào những văn bản pháp lý khác nhau. Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu cách xếp lương theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên:
Căn cứ vào các cơ sở pháp lý
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP
- Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT
- Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT
- Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT
- Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT
Giáo viên mầm non: Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng.
Các hạng | Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hạng I | Hệ số lương | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | ||
Mức lương (nghìn đồng) | 5.960,00 | 6.466,60 | 6.973,20 | 7.479,80 | 7.986,40 | 8.493,00 | 8.999,60 | 9.506,20 | |||
Hạng II | Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
Mức lương (nghìn đồng) | 3.486,60 | 3.978,30 | 4.470,00 | 4.961,60 | 5.453,40 | 5.945,10 | 6.436,80 | 6.928,50 | 7.420,20 | ||
Hạng III | Hệ số lương | 2,1 | 2,41 | 2,72 | 3,03 | 3,34 | 3,65 | 3,96 | 4,27 | 4,58 | 4,89 |
Mức lương (nghìn đồng) | 3.129,00 | 3.590,90 | 4.052,80 | 4.514,70 | 4.976,60 | 5.438,50 | 5.900,40 | 6.362,30 | 6.824,40 | 7.286,10 |
Giáo viên tiểu học:
Hạng | Hệ số | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hạng I | Hệ số lương | 4,4 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,1 | 6,44 | 6,78 | |
Mức lương (nghìn đồng) | 6.556,00 | 7.062,60 | 7.569,20 | 8.075,80 | 8.582,40 | 9.089,00 | 9.595,60 | 10.102,20 | ||
Hạng II | Hệ số lương | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | |
Mức lương (nghìn đồng) | 5.960,00 | 6.466,60 | 6.973,20 | 7.479,80 | 7.986,40 | 8.493,00 | 8.999,60 | 9.506,20 | ||
Hạng III | Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương (nghìn đồng) | 3.486,60 | 3.978,30 | 4.470,00 | 4.961,60 | 5.453,40 | 5.945,10 | 6.436,80 | 6.928,50 | 7.420,20 |
Giáo viên trung học cơ sở
Hạng I | Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hạng I | Hệ số lương | 4,4 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,1 | 6,44 | 6,78 | |
Mức lương (nghìn đồng) | 6.556,00 | 7.062,60 | 7.569,20 | 8.075,80 | 8.582,40 | 9.089,00 | 9.595,60 | 10.102,20 | ||
Hạng II | Hệ số lương | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | |
Mức lương (nghìn đồng) | 5.960,00 | 6.466,60 | 6.973,20 | 7.479,80 | 7.986,40 | 8.493,00 | 8.999,60 | 9.506,20 | ||
Hạng III | Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương (nghìn đồng) | 3.486,60 | 3.978,30 | 4.470,00 | 4.961,60 | 5.453,40 | 5.945,10 | 6.436,80 | 6.928,50 | 7.420,20 |
Giáo viên trung học phổ thông
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | ||
Hạng I | Hệ số lương | 4,4 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,1 | 6,44 | 6,78 | |
Mức lương (nghìn đồng) | 6.556,00 | 7.062,60 | 7.569,20 | 8.075,80 | 8.582,40 | 9.089,00 | 9.595,60 | 10.102,20 | ||
Hạng II | Hệ số lương | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | |
Mức lương (nghìn đồng) | 5.960,00 | 6.466,60 | 6.973,20 | 7.479,80 | 7.986,40 | 8.493,00 | 8.999,60 | 9.506,20 | ||
Hạng III | Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương (nghìn đồng) | 3.486,60 | 3.978,30 | 4.470,00 | 4.961,60 | 5.453,40 | 5.945,10 | 6.436,80 | 6.928,50 | 7.420,20 |
Trên đây là những thông tin chi tiết về chức danh nghề nghiệp. Hy vọng sẽ mang lại những thông tin chính xác cho quý anh/ chị trong quá trình tìm hiểu thông tin, thi nâng hạng, nâng ngạch lên hạng cao hơn. Chúc các bạn thành công!
Rate this postTừ khóa » Cách Xếp Lương Theo Chức Danh Nghề Nghiệp
-
Bảng Lương Giáo Viên Theo Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Mới Nhất
-
Hướng Dẫn Chuyển Hạng Và Xếp Lương Giáo Viên Tiểu Học Theo ...
-
Chuyển Chức Danh Nghề Nghiệp, Xếp Lương Thế Nào?
-
Xếp Lương Giáo Viên Các Cấp Theo Chức Danh Nghề Nghiệp
-
Cách Tính Lương Giáo Viên Khi Chuyển Hạng Từ 20/3/2021
-
Thông Tư 04/2021/TT-BGDĐT Tiêu Chuẩn, Xếp Lương Giáo Viên THPT ...
-
Xếp Lương Theo Chức Danh Nghề Nghiệp - Luật Minh Gia
-
Hướng Dẫn Chuyển Xếp Lương Với Giáo Viên Bổ Nhiệm Lại Hạng Mới
-
Nguyên Tắc Xếp Lương Chức Danh Nghề Nghiệp đối Với ... - Sở Tư Pháp
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non, Tiểu Học, THCS, THPT 2022
-
Nguyên Tắc Bổ Nhiệm Và Cách Xếp Lương Mới Với Giáo Viên Tiểu Học
-
Chi Tiết Cách Xếp Lương đối Với Viên Chức Giảng Dạy Trong Cơ Sở ...
-
Bổ Sung Hướng Dẫn Về Bổ Nhiệm Và Xếp Lương Viên Chức Theo ...