Mẫu Phụ Lục Hợp đồng Bằng Tiếng Anh, Mẫu Phụ Lục Song Ngữ

Mục lục bài viết

  • 1 1. Phụ lục hợp đồng là gì?
  • 2 2. Phụ lục hợp đồng, phụ lục song ngữ tiếng Anh là gì?
  • 3 3. Mẫu phụ lục hợp đồng bằng tiếng Anh:
  • 4 4. Mẫu phụ lục hợp đồng song ngữ Việt – Anh:
  • 5 5. Ý nghĩa của một số từ tiếng Anh có thể xuất hiện trong phụ lục hợp đồng:

1. Phụ lục hợp đồng là gì?

Phụ lục hợp đồng là một bộ phận của hợp đồng chính. Với ý nghĩa phụ trong bổ sung thông tin, ý nghĩa cho hợp đồng chính về mặt nội dung. Hướng đến sự cụ thể hóa. Và có giá trị pháp lý tương đương như hợp đồng chính. Tức là đảm bảo được công nhận về giá trị pháp lý. Với các quyền và nghĩa vụ quy định phải được các bên đảm bảo thực hiện. Ràng buộc với các quy định pháp luật.

Yêu cầu về nội dung của phụ lục hợp đồng

Theo điều 403 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về nội dung hợp đồng như sau:

– Phụ lục hợp đồng bổ sung ý nghĩa, mang đến một số điều khoản đi kèm. Làm rõ hơn các nội dung cho quyền, nghĩa vụ của các chủ thể. Mang đến sáng nghĩa, giúp các bên tiến tới ký kết hiệu quả. Thường theo một số cách phổ biến sau:

+ Về cơ bản sẽ quy định rõ một số chi tiết về điều khoản. Khi các chủ thể muốn đảm bảo cho quyền lợi của mình. Được pháp luật bảo vệ.

+ Hoặc sửa đổi một số nội dung, với đảm bảo nội dung xuyên suốt hợp đồng không bị thay đổi. Bổ sung một số nội dung chưa có trong hợp đồng chính. Tăng thêm các quyền lợi hợp lý mà các bên đồng ý trong thỏa thuận. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng. Bởi cả hai phải đảm bảo thống nhất. Đi đến ý nghĩa cung cấp thêm ý nghĩa, bổ sung thêm thông tin. Không thực hiện với ý nghĩa xung đột với nội dung chính đã được xác lập trước đó.

– Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng chính. Điều khoản trong phụ lục không có hiệu lực. Bởi nó xung đột với cái chính đang được pháp luật bảo vệ. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng. Coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi. Và các bên thực hiện với các quy định mới này trong phần xung đột lợi ích đó.

Yêu cầu về hình thức của phụ lục hợp đồng

– Phụ lục hợp đồng phải được lập thành văn bản. Với nội dung và hinh thức tuân thủ mẫu phụ lục theo quy định pháp luật.

– Phải có công chứng, chứng thực. Mang đến giá trị thừa nhận về mặt pháp lý. Phải tuân theo quy trình ký kết hợp đồng chính. Mang đến sự đồng nhất, thể hiện các sửa đổi và bổ sung. Đây vừa là đảm bảo vệ mặt nội dung phải thống nhất. Thực hiện các xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với nội dung và hình thức của phần phụ lục đó.

– Với nhiều phụ lục được thực hiện. Đánh số thứ tự tăng dần tương ứng với các phụ lục. Nhằm hiệu quả đối với công tác lưu trữ, phản ánh hiệu lực để đảm bảo thực hiện quyền, nghĩa vụ trên thực tế. Căn cứ theo mốc thời gian ký kết hoặc phát sinh hiệu lực.

2. Phụ lục hợp đồng, phụ lục song ngữ tiếng Anh là gì?

Phụ lục hợp đồng tiếng Anh còn được gọi là Contract annex.

Mẫu phụ lục hợp đồng tiếng Anh là Appendix contract form.

Phụ lục song ngữ tiếng Anh là Bilingual Appendix.

Các quy định vẫn được đảm bảo với nội dung và hình thức như các trình bày bên trên. Tuy nhiên, phụ lục hợp đồng bằng tiếng Anh sẽ được soạn thảo dưới ngôn ngữ là tiếng Anh. Bên cạnh ngôn ngữ của hợp đồng đó cũng là tiếng Anh. Đảm bảo các thống nhất trong ngôn ngữ được sử dụng. Gắn nhu cầu của các chủ thể với quy định pháp luật tương ứng ràng buộc.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Phụ lục hợp đồng tiếng Anh chỉ áp dụng trong hai trường hợp:

– Khi quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Làm rõ với các quy định đã được thể hiện trước đó. Nhưng mang đến các hiểu đúng nghĩa, đồng nhất cách hiểu giữa các bên. Cũng như mang đến ràng buộc pháp luật tương ứng.

– Khi sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng. Được lập sau khi mà hợp đồng chính đã được lập. Và chưa đảm bảo trong quyền lợi hay nghĩa vụ các bên mong muốn. Sau khi tiến hành thỏa thuận, các bên tiến đến sửa đổi hay bổ sung. Nhằm thay đổi, mang đến thể hiện quyền, nghĩa vụ đảm bảo hơn so với nội dung ban đầu. Gắn với các điều, khoản của hợp đồng chính.

Thực hiện trong sử dụng tiếng Anh để truyền tải nội dung của phụ lục. Mẫu phụ lục quy định với hình thức và các nội dung cần triển khai. Cũng như cách thức sử dụng và biểu đạt thông tin. Mang đến hiệu quả trong tiếp nhận các thông tin sửa đổi, bổ sung đó.

Phụ lục hợp đồng song ngữ Việt – Anh:

Vẫn thể hiện với các ý nghĩa và chức năng tương tự các nội dung bên trên. Gắn với quy định trong hình thức và nội dung của hợp đồng. Sự khác biệt thể hiện với ngôn ngữ được sử dụng và thể hiện trong phụ lục. Đó là tính chất sử dụng song ngữ. Gắn với nhu cầu của các chủ thể trong xác lập hợp đồng. Đảm bảo tiếp nhận và xác nhận thông tin tương đương bằng hai ngôn ngữ khác nhau.

Với quy định ở Việt nam. Phổ biến thực hiện với phụ lục song ngữ Việt – Anh. Tức là đồng thời sử dụng tiếng Việt và tiếng Anh để truyền tải các thông tin trong phụ lục. Mẫu phụ lục với các nội dung, khía cạnh cần triển khai như trình bày phía dưới.

3. Mẫu phụ lục hợp đồng bằng tiếng Anh:

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence- Freedom- Happiness

—————————-

ANNEX CONTRACT: CHANGE UNIT PRICE

No:………………

Date:……………

Party A (Seller):………

Address:………

Telephone:………

Fax:………

Represented by:……

Party B (Buyer):……

Address:………

Telephone:……

Fax:………

Represented by:……

After discussion, the parties agreed to sign the annex of contract no:….. with the change of unit price as follows:

Desciption of goods:

STT Name of commodity Quantity Unit price Changed price
1
2
3
Total

The two parties commit to implement all contents of the contract no:…, which party violates the contract will be responsibe under …… . Within the implement time of the contract, any problem arise, the two parties discuss for the settlement. Any amendment will be implemented by the annex contract signed by the two parties.

This annex is made into … copies with the same value. Each party shall keep … copy each.

Party A Party B

4. Mẫu phụ lục hợp đồng song ngữ Việt – Anh:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc(Independence – Freedom – Happiness)

———-o0o———

Địa điểm, ngày … tháng … năm …. (Place, date … month … year ….)

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG (SCHEDULE OF CONTRACT)

Số …….. (number ……. )

– Căn cứ theo HĐKT số ……. đã ký ngày……. tháng …… năm ….

(Pursuant to Agreement No .……. signed on …… .may ………)    

-Căn cứ nhu cầu thực tế 2 bên ……

(Base needs a 2 entity ……)

Chúng tôi gồm có (We are include):

BÊN THUÊ/MUA/SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A):

CÔNG TY(Company) ……

Đại diện(General):……

Chức vụ (Position):……

Địa chỉ(Address): ……

Điện thoại(Phone): ………

Fax:……

Mã số thuế(tax code):……

Số tài khoản(Account Number):……

BÊN CHO THUÊ/BÁN/CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B):

CÔNG TY(Company)……

Đại diện (General):……

Chức vụ (Position):………

Địa chỉ(Address): ………

Điện thoại(Phone): ………

Fax:……

Mã số thuế(tax code):……

Số tài khoản(Account Number):……

Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng dịch vụ số……. về …… đối với hợp đồng đã ký số …, ngày…, tháng…năm…cụ thể như sau:

(After upon a comment, satisfied the two side to the end of the Journal of the end of the contract of the contract of the service ……for an contract contract ….., day …, month … year … tool as following:)

1 ……

2 ……

3 ……

4……

5. Điều khoản chung(Article general):

5.1 Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số (rights and tasks of each party defined in the contract number):………

5.2 Phụ lục hợp đồng được lập thành mấy bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (Appendix is set the same items, contain the contents and the legal value as together, each party) ……

5.3 Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐDV số ……. và có giá trị kể từ ngày ký ……. (This description is 1 section cannot be separated of the HDDV ……… and has a value since the date ………)

Đại diện bên A  Đại diện bên B 
Giám đốc ký  Giám đốc ký

5. Ý nghĩa của một số từ tiếng Anh có thể xuất hiện trong phụ lục hợp đồng:

– Attachment (tài liệu đính kèm). Dùng để chỉ chung các tài liệu được đính kèm vào tài liệu chính. Mang ý nghĩa dùng chung nhất cho các tài liệu, thông tin với tính chất đính kèm.

– Schedule. Là một danh sách hoặc danh mục hàng hóa, dịch vụ, tuyên bố. Mang đến thể hiện cụ thể trong nội dung ở các khía cạnh trên. Được đính kèm vào một tài liệu gốc, trong trường hợp này có thể là tài liệu chính. Nhằm cung cấp thông tin chi tiết về các vấn đề được đề cập trong tài liệu chính.

– Addendum là một tài liệu hoặc thông tin được đính kèm hoặc bổ sung. Mang đến các bổ trợ và tiếp cận nguồn thông tin rõ ràng, hiệu quả hơn. Nhằm làm rõ, chỉnh sửa hoặc chứng minh cho các thông tin trong tài liệu ban đầu. Và xác lập với sự thay đổi hoặc thêm, bớt các quyền, nghĩa vụ. Trong thỏa thuận và hình thành quy định của các bên đặt ra.

– Appendix là một tài liệu bổ sung được đính kèm ở phía cuối tài liệu chính. Nếu tài liệu đính kèm có chức năng ‘bổ sung’ trong một phần của hợp đồng và có ý nghĩa quan trọng. Phản ánh rõ thông tin cho phần nội dung được xác định trong hợp đồng chính. Cũng như đảm bảo hiệu lực của hợp đồng.

– Exhibit là một tài liệu được dẫn chiếu trong hợp đồng. Sự dẫn chiếu thể hiện nguồn thông tin có liên quan nhất định đến tài liệu được dẫn chiếu. Trở thành nguồn cung cấp căn cứ, số liệu, thông số. Có chức năng xác lập khối lượng và thông số kỹ thuật của các hạng mục sẽ được giao theo hợp đồng.

– Annex là nội dung được đính kèm vào một tài liệu hoặc báo cáo.

Căn cứ pháp lý: Bộ luật dân sự năm 2015.

Từ khóa » Form Phụ Lục Hợp đồng Tiếng Anh