Mẫu Phụ Lục Hợp đồng Tiếng Anh Mới Nhất - GLaw Vietnam

Mục lục

Toggle
  • Mẫu phụ lục hợp đồng tiếng anh mới nhất
    • I. Mẫu phụ lục hợp đồng tiếng anh
    • II. Mẫu phụ lục hợp động song ngữ
Mẫu phụ lục hợp đồng tiếng anh mới nhất

Phụ lục hợp đồng tiếng anh chính là phần quan trọng trong một bản hợp đồng trong thời đợi hợp tác quốc tế và toàn cầu hóa. Việc soạn thảo một phụ lục hợp đồng tiếng anh đúng chuẩn mới nhất sẽ giáp đảm bảo quyền lợi cũng như tính pháp lý của các bên.

I. Mẫu phụ lục hợp đồng tiếng anh

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence- Freedom- Happiness

ANNEX CONTRACT: CHANGE UNIT PRICE

No:………………

Date:……………

Party A (Seller):…

Telephone:…

Fax:……

Represented by:

Party B (Buyer):………………………………………..

Address:…………………………………………………

Telephone:………………………………………………

Fax:……………………………………………………

Represented by:…………………………………………

After discussion, the parties agreed to sign the annex of contract no…….. with the change in the unit price as follows:

Desciption of goods:

Both parties agree to implement all the content of the contract no:………….. which party violates the contract will be liable under…… Within the contract’s execution period, any problems arise, discuss the two parties for the settlement. Any changes will be implemented by the ancillary contract signed by both parties.

This annex is made into … copies with the same value. Each party shall keep … copy each.

Party A

Party B

Bên cạnh mẫu hợp đồng tiếng anh mới nhất, chung tôi cũng sẽ cung cấp thêm mẫu phụ lục hợp đồng tiếng anh song ngữ dưới đây.

II. Mẫu phụ lục hợp động song ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)

Độc lập -Tự do -Hạnh phúc (Independence – Freedom – Happiness)

…, ngày … tháng… năm…. (…., Date … Month … Year ….)

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG (SCHEDULE OF CONTRACT)

Số……………..(number…….)

– Căn cứ theo HĐKT số………………. đã ký ngày…….tháng…….năm……

(Pursuant to Agreement No. ……………. signed on …… .may………)

-Căn cứ nhu cầu thực tế 2 bên………

(Base needs a 2 entity………………)

Chúng tôi gồm có (We are include):

BÊN THUÊ/MUA/SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A):

CÔNG TY(Company)…………Đại diện(General):……

Chức vụ (Position):…………

Địa chỉ(Address): …………

Điện thoại(Phone): …………

Mã số thuế(tax code):…………

Fax:………………

Số tài khoản(Account Number):……

BÊN CHO THUÊ/BÁN/CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B):

CÔNG TY(Company)……

Đại diện (General):………

Chức vụ (Position):………

Địa chỉ(Address): ………

Điện thoại(Phone): …….

Mã số thuế(tax code):…….

Fax:…………

Số tài khoản(Account Number):………

Sau khi xem xét, hai bên thống nhất ký phụ lục hợp đồng dịch vụ số ……. Ngày………… cho các hợp đồng đã ký số ….. , ngày …, tháng … Năm… cụ thể như sau:

(After a comment, satisfied both parties at the end of the Journal of the end of the contract of service ………. for a contract………., day…, month … Year… tool as follows:)

Điều khoản chung(Article general):

1. Quyền và nhiệm vụ của mỗi bên được xác định trong số hợp đồng: ……………

2. Phụ lục được lập thành nhiều bản, có cùng nội dung và giá trị pháp lý, (Appendix is set the same items, content and legal value as a whole, each party):

3. Phụ lục này là một phần không thể thiếu của hợp đồng kỹ thuật số …….. và có một giá trị kể từ ngày ……………..

Đại diện bên A

Đại diện bên B

Giám đốc ký

Giám đốc ký

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VỀ MỘT SỐ TỪ TIẾNG ANH CÓ THỂ XUẤT HIỆN TRONG PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG

Attachment (tài liệu đính kèm) là một thuật ngữ được sử dụng để thường có nghĩa là bất kỳ tài liệu gắn liền với các tài liệu chính.

Schedule là một danh sách hoặc danh mục hàng hóa và dịch vụ, một tuyên bố kèm theo một tài liệu nhằm cung cấp thông tin chi tiết về các vấn đề được đề cập trong tài liệu chính.

Addendum là tài liệu hoặc thông tin đính kèm hoặc hoàn thành để làm rõ, sửa đổi hoặc chứng minh thông tin có trong tài liệu gốc.

Appendix là một tài liệu bổ sung được đính kèm ở dưới cùng của tài liệu chính để cung cấp thêm thông tin.

Exhibit là một tài liệu được tham chiếu trong hợp đồng, có chức năng thiết lập khối lượng và thông số kỹ thuật của các mặt hàng được giao theo hợp đồng.

Annex là nội dung được đính kèm với tài liệu hoặc báo cáo.

Nếu mục nhập có chức năng “bổ sung” trong một phần của hợp đồng và có ý nghĩa quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ của hợp đồng đó, thì mục nhập đó nên được gọi là phụ lục.

Như vậy, qua bài viết chúng tôi đã cung cấp cho các bạn về mẫu phụ lục hợp đồng tiếng anh mới nhất cũng như là mẫu hợp động song ngữ mới nhất. Hy vọng qua bài viết chúng tôi đã cung cấp đủ những thông tin cần thiết về loại hợp đồng này.

GLaw Vietnam

Chúng tôi cung cấp dịch vụ Tư vấn luật, Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp Việt Nam – Làm giấy phép kinh doanh

Hotline: 0945 929 727 Email: info@glawvn.com

Từ khóa » Form Phụ Lục Hợp đồng Tiếng Anh