Mẫu Sổ Chủ Nhiệm Tiểu Học 2022 Theo Thông Tư 28
Có thể bạn quan tâm
Mẫu sổ chủ nhiệm mới nhất theo Thông tư 28 là mẫu sổ được giáo viên chủ nhiệm lập ra để ghi chép lại công tác chuyên môn của giáo viên chủ nghiệm. Nội dung ghi sổ chủ nhiệm tiểu học bao gồm các phần danh sách học sinh, danh sách đại diện cha me học sinh, danh sách cán bộ lớp, danh sách học sinh chia theo tổ, kế hoạch chủ nhiệm của giáo viên...
Sau đây là HoaTieu.vn xin giới thiệu tới thầy cô Mẫu sổ chủ nhiệm Tiểu học được ban hành theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường tiểu học. Mời các bạn tải về để tiện sử dụng cho lớp của mình quản lý.
Sổ chủ nhiệm Tiểu học mới nhất
- 1. Mẫu sổ chủ nhiệm tiểu học năm học 2024-2025?
- 2. Bìa sổ nhiệm Tiểu học
- 2. Sổ chủ nhiệm Tiểu học hoàn chỉnh
- 3. Mẫu sổ chủ nhiệm theo Thông tư 28
- 3.1. Danh sách thông tin học sinh trong lớp trong mẫu sổ chủ nhiệm
- 3.2. Bảng kê khai hoàn cảnh của học sinh trong lớp
- 3.3. Danh sách ban đại diện cha mẹ học sinh trong sổ chủ nhiệm
- 3.4. Danh sách cán bộ lớp trong sổ chủ nhiệm
- 4. Kế hoạch chủ nhiệm lớp
- 5. Hướng dẫn xuất sổ chủ nhiệm trên hệ thống VnEdu
1. Mẫu sổ chủ nhiệm tiểu học năm học 2024-2025?
Sổ chủ nhiệm là mẫu do giáo viên chủ nhiệm lập ra để ghi chép lại công tác chuyên môn của giáo viên chủ nghiệm. Mẫu sổ chủ nhiệm tiểu học năm học 2024-2025 mới nhất hiện nay được ban hành theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường tiểu học.
Mẫu gồm các nội dung: Quy định nhiệm vụ học sinh, Nội quy học sinh ở trường, tổ chức lớp.....
Sổ chủ nhiệm Tiểu học là một trong những hồ sơ, sổ sách mà bất kỳ thầy cô giáo tiểu học nào cũng cần theo dõi. Sổ chủ nhiệm dùng để quản lý học sinh, là minh chứng báo cáo với các cấp quản lý về các diễn biến của lớp, phục vụ cho công tác giảng dạy, giáo dục học sinh, là cơ sở pháp lý để đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, là hồ sơ để tham dự cuộc thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi. Thầy cô có thể tham khảo Mẫu sổ chủ nhiệm tiểu học hoàn chỉnh dưới đây.
2. Bìa sổ nhiệm Tiểu học
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP .................
TRƯỜNG TIỂU HỌC .................
SỔ CHỦ NHIỆM
(Dành cho giáo viên chủ nhiệm lớp)
Trường tiểu học: …………………..………………….….
Họ và tên giáo viên: ………………….…………………..
Lớp: ……………..; Tổ chuyên môn: ………...…….…..
Năm học: 20....- 20....
2. Sổ chủ nhiệm Tiểu học hoàn chỉnh
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC LỚP
1. Ban cán sự lớp:
TT | Họ và tên học sinh | Chức vụ | Thời gian | |
1 | Đặng Hà My | Lớp trưởng | Từ 7/ 9/ 2021 | Đến …/…../ 20.... |
2 | Đào Thị Hải Yến | Lớp phó học tập | ||
3 | Đào Thị Thùy Linh | Lớp phó phong trào | ||
4 | Trần Ngọc Diệp | Tổ trưởng tổ 1 | ||
5 | Nguyễn Việt Anh | Tổ phó tổ 1 | ||
6 | Nguyễn Quang Minh | Tổ trưởng tổ 2 | ||
7 | Tổ phó tổ 2 | |||
8 | Tổ trưởng tổ 3 | |||
9 | Tổ phó tổ 3 | |||
10 | Tổ trưởng tổ 4 | |||
11 | Tổ phó tổ 4 | |||
12 | ||||
13 | ||||
14 | ||||
15 | ||||
17 | ||||
18 | ||||
19 | ||||
20 | ||||
21 | ||||
22 | ||||
23 |
2. Thông tin về học sinh:
TT | Họ và tên học sinh | Ngày, tháng, năm sinh | Giói tính | Dân tộc | Diện chính sách | Danh hiệu năm trước | |||||||
1 | Trương Thị Thu An | 13/02/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
2 | Đào Thị Huyền Anh | 20/11/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
3 | Nguyễn Mai Anh | 09/07/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
4 | Nguyễn Việt Anh | 21/09/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
5 | Phạm Quỳnh Anh | 17/05/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
6 | Đào Đình Bách | 28/08/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
7 | Trần Ngọc Diệp | 23/01/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
8 | Nguyễn Quang Duy | 28/10/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
9 | Nguyễn Hoàng Gia | 27/06/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
10 | Đặng Gia Hào | 14/05/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
11 | Phí Đức Hoàng | 07/07/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
12 | Vũ Thị Huệ | 14/07/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
13 | Phí Quang Huy | 30/01/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
14 | Lê Bảo Khang | 19/09/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
15 | Nguyễn Trung Kiên | 20/03/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
16 | Đào Thị Thùy Linh | 07/12/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
17 | Nguyễn Hoàng Nhật Linh | 20/09/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
18 | Đào Thị Quỳnh Mai | 13/06/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
19 | Nguyễn Quang Minh | 15/09/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
20 | Phí Đức Minh | 19/04/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
21 | Đặng Hà My | 06/01/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
22 | Nguyễn Thị Trà My | 27/01/2013 | Nữ | Kinh | |||||||||
23 | Lưu Bảo Nam | 21/08/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
24 | Hoa Đan Ngọc | 02/09/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
25 | Phí Bảo Nguyên | 07/05/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
26 | Đào Hoàng Minh Phú | 08/08/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
27 | Đào Hữu Phước | 05/06/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
28 | Đỗ Minh Quân | 23/03/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
29 | Nguyễn Minh Quân | 30/05/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
30 | Trương Đức Tâm | 13/09/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
31 | Nguyễn Văn Tập | 06/02/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
32 | Đỗ Anh Thư | 10/06/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
33 | Trương Lại Văn Tiến | 16/03/2015 | Nam | Kinh | |||||||||
34 | Đào Thị Hải Yến | 19/03/2015 | Nữ | Kinh | |||||||||
35 | |||||||||||||
36 | |||||||||||||
37 | |||||||||||||
38 | |||||||||||||
30 | |||||||||||||
40 | |||||||||||||
41 | |||||||||||||
42 | |||||||||||||
43 | |||||||||||||
44 | |||||||||||||
45 | |||||||||||||
TT | Họ và tên cha (hoặc người đỡ đầu) | Nghề nghiệp | Họ và tên mẹ (hoặc người đỡ đầu) | Nghề nghiệp | Địa chỉ ( SĐT) | ||||||||
1 | Trương Phương Cốm | Công nhân | Đinh Thị Thuân | Công nhân | 0985619184 | ĐXuyên | |||||||
2 | Đào Xuân Lưỡng | Công nhân | Hoàng Thị Luân | Công nhân | 0394940272 | ĐXuyên | |||||||
3 | Nguyễn Văn Nghĩa | Công nhân | Lê Thị Hồng Huê | Công nhân | 0964289598 | MLý | |||||||
4 | Nguyễn Văn Linh | Công nhân | Phạm Thị Hằng | Giáo viên | 0989222058 | Đ. Xá | |||||||
5 | Phạm Văn Tư | Công nhân | Tăng Thị Huệ | Công nhân | 0973005694 | T Đ ô | |||||||
6 | Đào Đình Hướng | Tự do | Phan Thị Siêm | Tự do | 0977189591 | ĐXuyên | |||||||
7 | Trần Đức Hạnh | Giáo viên | Phạm T Quỳnh Trang | Giáo viên | 0975934802 | A.Bá | |||||||
8 | Nguyễn Văn Tính | Công nhân | Nguyễn T Thu Phương | Công nhân | 0979604162 | ĐXuyên | |||||||
9 | Nguyễn Thế Duyệt | Trồng trọt | Trương Thị Hương | Trồng trọt | 0389144160 | TĐ | |||||||
10 | Đặng Văn Chiến | Bộ đội | Phạm Thị Thu Huyền | Giáo viên | 0982885531 | AB á | |||||||
11 | Phí Văn Sự | Trồng trọt | Chu Thị Nguyệt | Trồng trọt | 0356252656 | A Đ | |||||||
12 | Vũ Văn Dương | Tự do | Trương Thị Nhài | Công nhân | 0969324203 | ML | |||||||
13 | Phí Văn Tú | Công nhân | Vũ Thị Thu Mai | Công nhân | 0964746188 | A Đ | |||||||
14 | Lê Đức Huy | Công nhân | Đinh Thị Hồng | Công nhân | 0349695837 | A Đ | |||||||
15 | Nguyễn Thế Mạnh | Trồng trọt | Bùi Thị Phương | Trồng trọt | 0972083351 | A Đ | |||||||
16 | Đào Văn Tính | Tự do | Trần Thị Huyền | Tự do | 0372900875 | Đ Xuyên | |||||||
17 | Nguyễn Viết Tuyền | Công nhân | Hoàng Thị Hậu | Công nhân | 0388222623 | ML | |||||||
18 | Đào Văn Năng | Công nhân | Phạm Thị Lệ | Công nhân | 0866436905 | ĐXuyên | |||||||
19 | Nguyễn Trung Tịnh | Viên chức | Nguyễn T Hương Giang | Giáo viên | 0384285408 | TTrấn | |||||||
20 | Phí Văn Chúc | Công nhân | Trần Thị Giang | Văn phòng | 0973121253 | A Bá | |||||||
21 | Đặng Thành Công | Công nhân | Phạm Thị Thanh | Giáo viên | 0973416853 | A B | |||||||
22 | Nguyễn Văn Chung | Trồng trọt | Phí Thị Ninh | Trồng trọt | 0363590490 | A Đạm | |||||||
23 | Lưu Văn Cảnh | Trồng trọt | Hoàng Thị Anh | Công nhân | 0968370189 | Đ Xuyên | |||||||
24 | Hoa Văn Cử | Tự do | Nguyễn Thị Huế | NV Y tế | 0989660618 | A Bá | |||||||
25 | Phí Văn Thương | Trồng trọt | Hoàng Thị Hạnh | Trồng trọt | 0949447386 | A Đ | |||||||
26 | Đào Văn Tuyền | Công nhân | Hoàng Thị Thu | Tự do | 0973530621 | A Bá | |||||||
27 | Đào Văn Hợi | Công nhân | Trương Thị Lệ | Công nhân | 0973171367 | Đ Xuyên | |||||||
28 | Đỗ Hữu Thắng | Tự do | Phan T Thanh Hường | Công nhân | 0828550091 | A Bá | |||||||
29 | Nguyễn Anh Tuấn | Công nhân | Hoa Thị Kim Oanh | Công nhân | 0986498556 | Đ Xá | |||||||
30 | Trương Đức Hiếu | Tự do | Nguyễn T. Bích Thảo | Công nhân | 0349697488 | Đ Xuyên | |||||||
31 | Nguyễn Văn Huấn | Tự do | Trần Thị Thân | Tự do | 0989140431 | ML | |||||||
32 | Đỗ Quang An | Công nhân | Đào Thị Huyền | Công nhân | 0987234803 | ĐXuyên | |||||||
33 | Trương Văn Đợi | Công nhân | Nguyễn Thị Hường | Công nhân | 0979133183 | T Đô | |||||||
34 | Đào Quang Hợp | Trồng trọt | Vũ Thị Năm Chi | Công nhân | 0866588625 | ĐXuyên | |||||||
35 | |||||||||||||
36 | |||||||||||||
37 | |||||||||||||
38 | |||||||||||||
39 | |||||||||||||
40 | |||||||||||||
41 | |||||||||||||
42 | |||||||||||||
43 | |||||||||||||
44 |
3. Học sinh có hoàn cảnh khó khăn:
TT | Họ và tên học sinh | Hoàn cảnh gia đình |
1 | Nguyễn Hoàng Gia | Gia đình thuộc hộ cận nghèo, mẹ bị ung thư,… |
2 | ||
3 | ||
4 | ||
5 | ||
6 | ||
7 | ||
8 | ||
9 | ||
10 | ||
11 | ||
12 | ||
13 | ||
14 | ||
15 |
4. Học sinh khuyết tật:
TT | Họ và tên học sinh | Loại tật, mức độ tật |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
4 | ||
5 | ||
6 |
5. Học sinh có năng khiếu:
(Thể hiện nổi trội ở các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao,…)
TT | Họ và tên học sinh | Biểu hiện năng khiếu |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
4 | ||
5 | ||
6 | ||
7 | ||
8 | ||
9 | ||
10 | ||
11 | ||
12 |
6. Học sinh cần quan tâm hỗ trợ:
TT | Họ và tên học sinh | Nội dung cần hỗ trợ về năng lực, phẩm chất, kiến thức, tâm lý,… |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
4 | ||
5 | ||
6 | ||
7 | ||
8 | ||
9 | ||
10 | ||
11 | ||
12 | ||
13 | ||
14 | ||
15 |
7. Danh sách ban đại diện Hội cha mẹ học sinh:
TT | Họ và tên | Nghề nghiệp | Chức vụ | Địa chỉ/ điện thoại |
1 | Trần Thị Huyền | Tự do | Chi hội trưởng | 0372900875 – Đỗ Xuyên |
2 | Trương Thị Hương | Trồng trọt | Chi hội phó | 0389144160 - Tam Đô |
3 | Hoàng Thị Thu | Tự do | Chi hội phó | 0973530621 – An Bá |
8. Danh sách học sinh theo tổ và kiểm diện họp phụ huynh:
TT | Họ và tên học sinh | Tổ | Kiểm diện họp phụ huynh | ||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | |||
1 | Trương Thị Thu An | Tổ 1 | X | ||
2 | Đào Thị Huyền Anh | Tổ 1 | X | ||
3 | Nguyễn Mai Anh | Tổ 1 | X | ||
4 | Nguyễn Việt Anh | Tổ 1 | X | ||
5 | Phạm Quỳnh Anh | Tổ 1 | X | ||
6 | Đào Đình Bách | Tổ 1 | X | ||
7 | Trần Ngọc Diệp | Tổ 1 | X | ||
8 | Nguyễn Quang Duy | Tổ 1 | X | ||
9 | Nguyễn Hoàng Gia | Tổ 1 | X | ||
10 | Đặng Gia Hào | Tổ 2 | X | ||
11 | Phí Đức Hoàng | Tổ 2 | X | ||
12 | Vũ Thị Huệ | Tổ 2 | X | ||
13 | Phí Quang Huy | Tổ 2 | X | ||
14 | Lê Bảo Khang | Tổ 2 | X | ||
15 | Nguyễn Trung Kiên | Tổ 2 | X | ||
16 | Đào Thị Thùy Linh | Tổ 2 | X | ||
17 | Nguyễn Hoàng Nhật Linh | Tổ 2 | X | ||
18 | Đào Thị Quỳnh Mai | Tổ 3 | X | ||
19 | Nguyễn Quang Minh | Tổ 3 | X | ||
20 | Phí Đức Minh | Tổ 3 | X | ||
21 | Đặng Hà My | Tổ 3 | X | ||
22 | Nguyễn Thị Trà My | Tổ 3 | X | ||
23 | Lưu Bảo Nam | Tổ 3 | X | ||
24 | Hoa Đan Ngọc | Tổ 3 | X | ||
25 | Phí Bảo Nguyên | Tổ 3 | X | ||
26 | Đào Hoàng Minh Phú | Tổ 3 | X | ||
27 | Đào Hữu Phước | Tổ 4 | X | ||
28 | Đỗ Minh Quân | Tổ 4 | X | ||
29 | Nguyễn Minh Quân | Tổ 4 | X | ||
30 | Trương Đức Tâm | Tổ 4 | X | ||
31 | Nguyễn Văn Tập | Tổ 4 | X | ||
32 | Đỗ Anh Thư | Tổ 4 | X | ||
33 | Trương Lại Văn Tiến | Tổ 4 | X | ||
34 | Đào Thị Hải Yến | Tổ 4 | X | ||
35 | |||||
36 | |||||
37 | |||||
38 | |||||
30 | |||||
40 | |||||
41 | |||||
42 | |||||
43 | |||||
44 | |||||
45 |
PHẦN 2: KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP
I. Đặc điểm tình hình của lớp:
1. Tổng hợp chung:
- Tổng số học sinh: ; 34 - HS nữ: 14 - HS dân tộc thiểu số: 0
- HS có hoàn cảnh khó khăn: 1 - HS khuyết tật: 0
2. Đánh giá thuận lợi, khó khăn:
2.1. Những thuận lợi cơ bản:
Đa số phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con. Sắm sửa cho con đầy đủ dụng cụ học tập, sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng phục vụ cho việc học tập, thường xuyên trao đổi với giáo viên cách hướng dẫn con học;
Phần lớn số học sinh trong lớp đều ngoan, lễ phép, biết vâng lời thầy cô, yêu quý bạn bè;
Các em tập trung chủ yếu ở xã Hoàng Hoa Thám nên việc liên lạc giữa giáo viên và phụ huynh khá thuận lợi. Đây là xã có trình độ dân trí khá cao nên thuận lợi cho việc kết hợp dạy dỗ học sinh.
Một số học sinh học tương đối đồng đều các môn học, nhận thức nhanh, tích cực, tự giác, hăng say học tập; tích cực tham gia các phong trào học tập.
Từ tuần 1 các em được học 3 buổi/ tuần tại trường , còn lại là học trực tuyến trê phần mềm 365 để thực hiện nhiệm vụ kép “ Vừa học tập, vừa phòng dịch”.
Lớp được sự quan tâm của BGH, GVCN và GV bộ môn có nhiều nhiều kinh nghiệm giảng dạy, nhiệt tình, luôn quan tâm tới học sinh, tận tuỵ với nghề
Trường có giáo viên chuyên Mĩ thuật, Âm nhạc, Tiếng Anh nên các em có điều kiện bồi dưỡng, phát triển năng khiếu và thể chất. Đồng thời các em được học theo năng lực sở trường của mình.
Nhà trường đầu tư cơ sở vật chất, phòng học được sửa chữa khang trang, sạch sẽ; bảng đen kẻ theo mẫu phù hợp với đặc điểm học sinh; bàn ghế đúng kích cỡ. Trang thiết bị phục vụ cho việc dạy, học tương đối tốt.
2.2. Một số khó khăn chính:
Một số phụ huynh quá chiều chuộng con còn làm hộ con, nên các em có tính ỷ lại, tác phong chậm, chưa chăm chỉ học tập; Một vài phụ huynh chưa quan tâm đến con còn phó mặc cho GV chủ nhiệm lớp.
Một số học sinh là con gia đình kinh doanh, buôn bán hoặc bố mẹ đi làm ăn xa ở với ông bà, ....nên việc hướng dẫn con ôn luyện bài ở nhà còn hạn chế dẫn đến chất lượng học tập ở một số em chưa đồng đều.
Học sinh nhỏ, hiếu động, hay quên, ý thức tự giác chưa cao. Một số em chưa tập trung vào học tập. Nhiều em chưa biết tự phục vụ nên hay thiếu đồ dùng học tập, sách vở khi đến lớp; Ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp chưa tốt;
Các em còn nói tự do. Khả năng giao tiếp, kĩ năng sống của các em còn hạn chế;
Lực học của học sinh không đồng đều. Nhiều em nhận thức chậm, sai chính tả, khả năng tự học hạn chế gây khó khăn cho việc tổ chức dạy học của giáo viên;
Sĩ số lớp học khá đông nên khó khăn trong việc tổ chức các hoạt động dạy học. Việc quan tâm tới từng đối tượng học sinh sẽ hạn chế.
3. Một số mục tiêu cơ bản:
3.1.Mục tiêu chung
Vừa học tập, vừa phòng dịch an toàn theo chỉ đạo của các cấp
Giáo dục cho các em tính trung thực, kỉ luật, chăm học, chăm làm, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và mọi người, tự tin trong giao tiếp.
Xây dựng cho các em một số thói quen và hành vi đạo đức tốt như: Biết vâng lời ông bà, bố mẹ và những người trên; biết chào hỏi, giao tiếp lịch sự, văn minh; đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập, không nói tục, chửi bậy, không gây gổ đánh nhau,...
Biết tự phục vụ bản thân, chăm sóc bản thân, biết bảo quản đồ dùng, tài sản của mình cũng như của người khác.
Biết hợp tác trong thảo luận nhóm trong học tập và hoạt động.
Có ý thức tự giác, giải quyết các vấn đề, hoàn thành yêu cầu về học tập.
Tham gia đầy đủ các phong trào của Nhà trường, của Đội đề ra.
Tham gia và đạt giải các cấp trong cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt, Giao thông thông minh; Trạng Nguyên toàn tài; Sân chơi toán học Vioedu; Tin học trẻ không chuyên....Thực hiện tốt các nội quy của trường của lớp,...
II. Mục tiêu cụ thể về các môn học và hoạt động giáo dục
1. Hình thành và phát triển năng lực cốt lõi:
Năng lực | SHS | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
Năng lực chung | Tự chủ và tự học | 130 | 104 | 80.0 | 26 | 20.0 | 0 | 0 |
Giao tiếp&hợp tác | 130 | 99 | 76.2 | 31 | 23.8 | 0 | 0 | |
GQVĐ và ST | 130 | 99 | 76.2 | 31 | 23.8 | 0 | 0 | |
Năng lực đặc thù | Ngôn ngữ | 130 | 114 | 87.7 | 16 | 12.3 | 0 | 0 |
Tính toán | 130 | 104 | 80.0 | 26 | 20.0 | 0 | 0 | |
Khoa học | 130 | 99 | 76.2 | 31 | 23.8 | 0 | 0 | |
Thẩm mỹ | 130 | 94 | 72.3 | 36 | 27.7 | 0 | 0 | |
Thể chất | 130 | 94 | 72.3 | 36 | 27.7 | 0 | 0 |
2. Xếp loại mức độ hình thành và phát triển phẩm chất:
Nội dung | Sĩ số | Mức độ | |||||
Tốt | Đạt | CCG | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
Yêu nước | 130 | 119 | 91.5 | 11 | 8.5 | 0 | 0 |
Nhân ái | 130 | 114 | 87.7 | 16 | 12.3 | 0 | 0 |
Chăm chỉ | 130 | 119 | 91.5 | 11 | 8.5 | 0 | 0 |
Trung thực | 130 | 119 | 91.5 | 11 | 8.5 | 0 | 0 |
Trách nhiệm | 130 | 119 | 91.5 | 11 | 8.5 | 0 | 0 |
Để xem đầy đủ nội dung mời bạn tải link ở cuối bài.
3. Mẫu sổ chủ nhiệm theo Thông tư 28
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...............
TRƯỜNG TIỂU HỌC .................
Sổ chủ nhiệm
(Dành cho giáo viên chủ nhiệm lớp)
Trường tiểu học: …………………..………………….….
Họ và tên giáo viên: ………………….…………………..
Lớp: ……………..; Tổ chuyên môn: ………...…….…..
Năm học: 20...-20...
CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
(Trích Điều lệ trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương IV
GIÁO VIÊN
Điều 26. Giáo viên
Giáo viên làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Điều 27. Nhiệm vụ của giáo viên
1. Giáo viên có những nhiệm vụ sau đây
a) Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và kế hoạch giáo dục của nhà trường. Chủ động thực hiện và chịu trách nhiệm về kế hoạch giáo dục; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (nội dung, phương pháp giáo dục, kiểm tra đánh giá học sinh) và chất lượng, hiệu quả giáo dục từng học sinh của lớp mình phụ trách, bảo đảm quy định của chương trình giáo dục, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của nhà trường.
b) Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn và nhà trường; thường xuyên cập nhật những chỉ đạo của ngành; chuẩn bị, tổ chức dạy học và đánh giá học sinh theo quy định; thực hiện các hoạt động chuyên môn khác.
c) Xây dựng mối quan hệ thân thiện, dân chủ giữa giáo viên với học sinh, với cha mẹ học sinh và cộng đồng; giúp học sinh chủ động, sáng tạo, tự tin, tự chủ trong học tập và rèn luyện.
d) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; ứng xử văn hóa, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; gương mẫu trước học sinh; thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của học sinh.
đ) Thực hiện tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo quy định; trao đổi chia sẻ chuyên môn cùng đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường thông qua các đợt sinh hoạt chuyên môn, tập huấn.
e) Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và sinh hoạt chuyên môn; sáng tạo, linh hoạt trong việc tự làm đồ dùng dạy học.
g) Tham gia lựa chọn sách giáo khoa theo quy định; đề nghị nhà trường trang bị các xuất bản phẩm tham khảo, thiết bị dạy học theo quy định, phù hợp để sử dụng trong quá trình dạy học.
h) Tham gia kiểm định chất lượng giáo dục.
i) Tham gia thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ ở địa phương.
k) Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh, cộng đồng và các tổ chức xã hội liên quan để thực hiện nhiệm vụ giáo dục.
l) Quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục tại điểm trường khi được hiệu trưởng phân công.
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của hiệu trưởng.
2. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có các nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh.
b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng và được hiệu trưởng phê duyệt.
c) Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh.
d) Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với hiệu trưởng.
Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
Điều 29. Quyền của giáo viên, nhân viên
1. Giáo viên, nhân viên có những quyền sau đây
a) Được hưởng tiền lương, phụ cấp, trợ cấp, ưu đãi và các chính sách khác theo quy định; được thay đổi hạng chức danh nghề nghiệp; được bảo vệ nhân phẩm, danh dự, sức khỏe, hưởng các quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định.
b) Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn và nhà trường trong việc lựa chọn, điều chỉnh nội dung giáo dục; vận dụng các hình thức hoạt động và phương pháp giáo dục, đánh giá học sinh phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của nhà trường.
c) Được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp theo lương và các chế độ chính sách khác theo quy định khi được cấp có thẩm quyền cử đi học tập, bồi dưỡng.
d) Được khen thưởng, tặng danh hiệu thi đua và các danh hiệu cao quý khác theo quy định.
đ) Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài những quyền nêu tại khoản 1 của Điều này, còn có các quyền sau đây
a) Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp mình chủ nhiệm.
b) Được dự các cuộc họp của hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng khác khi giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp mình chủ nhiệm.
c) Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm.
d) Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 03 ngày liên tục.
đ) Được giảm giờ lên lớp hàng tuần và các quyền khác theo quy định.
3. Giáo viên làm công tác tổng phụ trách Đội được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định.
Điều 30. Trình độ chuẩn được đào tạo, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên.
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục tiểu học.
2. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học được thực hiện theo quy định. Hằng năm, giáo viên tự đánh giá và được nhà trường định kì đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học để làm căn cứ xây dựng kế hoạch học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp.
Điều 31. Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên
Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên thực hiện theo quy định của ngành giáo dục và của pháp luật, trong đó cần chú ý:
a) Không xuyên tạc nội dung giáo dục, dạy sai nội dung kiến thức.
b) Không gian lận trong kiểm tra đánh giá, cố ý đánh giá sai kết quả giáo dục của học sinh.
c) Không ép buộc học sinh học thêm vì mục đích vật chất.
d) Không bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén nội dung giáo dục.
đ) Không xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác; không hút thuốc; uống rượu, bia; gây rối an ninh, trật tự.
Chương V
HỌC SINH
Điều 34. Nhiệm vụ của học sinh
1. Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
2. Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
3. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.
4. Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.
5. Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.
Điều 35. Quyền của học sinh
1. Được học tập
a) Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân; được học ở một trường, lớp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học thuận tiện đi lại đối với bản thân trên địa bàn cư trú.
b) Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.
c) Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường tiểu học thì được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp.
d) Học sinh khuyết tật được học hòa nhập ở một trường tiểu học; được đảm bảo các điều kiện để học tập và rèn luyện; được học và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh.
đ) Học sinh được học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban.
e) Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh có đơn đề nghị với nhà trường.
Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế, tổng phụ trách Đội.
Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.
g) Học sinh có kết quả học tập còn hạn chế, đã được giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ mà vẫn chưa hoàn thành, tùy theo mức độ chưa hoàn thành của các nhiệm vụ học tập và rèn luyện, giáo viên báo cáo hiệu trưởng xem xét quyết định lên lớp hoặc ở lại lớp, đồng thời cùng với gia đình quyết định các biện pháp giáo dục phù hợp.
2. Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng, dân chủ; được đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng; được cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình học tập, rèn luyện của bản thân; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.
3. Được tham gia các hoạt động phát huy khả năng của cá nhân; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân.
4. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
5. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 37. Hành vi ứng xử, trang phục của học sinh
Hành vi ứng xử, trang phục của học sinh thực hiện theo quy định của ngành và của pháp luật, trong đó cần chú ý:
Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong học tập, kiểm tra, đánh giá và sinh hoạt.Không gây mất trật tự làm ảnh hưởng đến các hoạt động của lớp học, nhà trường và nơi công cộng.
Không gây nguy hiểm cho bản thân và người khác khi tham gia các hoạt động vui chơi.
3.1. Danh sách thông tin học sinh trong lớp trong mẫu sổ chủ nhiệm
DANH SÁCH HỌC SINH
TT | Họ và tên học sinh | Ngày, tháng, năm sinh | Nữ/ Nam | Họ tên cha (mẹ) hoặc người đỡ đầu | Nghề nghiệp | Điện thoại liên hệ |
3.2. Bảng kê khai hoàn cảnh của học sinh trong lớp
HỌC SINH LỚP CHỦ NHIỆM
TT | Họ và tên học sinh | Kết quả DHTĐ năm học trước | Hoàn cảnh đặc biệt của GĐ; đặc điểm riêng hoặc năng khiếu của HS | Ghi chú |
3.3. Danh sách ban đại diện cha mẹ học sinh trong sổ chủ nhiệm
DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH
STT | Họ và tên | Nghề nghiệp | Địa chỉ (Điện thoại) | Nhiệm vụ |
3.4. Danh sách cán bộ lớp trong sổ chủ nhiệm
DANH SÁCH CÁN BỘ LỚP
Họ và tên | Nhiệm vụ | Họ và tên | Nhiệm vụ |
4. Kế hoạch chủ nhiệm lớp
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP ………….
NĂM HỌC 20.... - 20....
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
- Sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Ban giám hiệu với năng lực quản lí tốt; trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng; nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc.
- Đảng, Nhà nước, lãnh đạo cấp trên; chính quyền và các đoàn thể ở địa phương rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục.
- Phụ huynh học sinh rất quan tâm đến việc học tập, tạo mọi điều kiện cho con em mình học tập.
- Mặc dù các em ở 3 thôn nhưng hầu như nhà các em ở gần nhau nên có sự thuận lợi trong việc giúp đỡ nhau học tập.
- Phần lớn các em chăm ngoan, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và trong cuộc sống.
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
2. Khó khăn:
- Về giáo viên: Kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên chưa nhiều.
- Về học sinh:
+ Trình độ nhận thức của các em không đồng đều.
+ Một số ít học sinh chưa tự giác trong học tập.
..............................................................................
..............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP
1. Duy trì sĩ số
1.1. Mục tiêu
- Duy trì sĩ số 32/32 em đến cuối năm học, không để học sinh bỏ học dở chừng.
- Duy trì việc đi học đều và đúng giờ.
1.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Thường xuyên thăm hỏi, động viên gia đình học sinh; đặc biệt là các em có hoàn cảnh khó khăn hơn các bạn.
- Khích lệ các em học sinh tiếp thu nhanh, động viên các em tiếp thu chưa nhanh; giúp
các em hòa đồng với các bạn.
2. Chất lượng giáo dục toàn diện
2.1. Giáo dục phẩm chất đạo đức và năng lực cá nhân
2.1.1. Mục tiêu
- Thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường, lớp, Đội và giáo dục các em theo “5 điều Bác Hồ dạy”.
- Xây dựng cho các em một số thói quen và hành vi đạo đức: vâng lời ông bà, bố mẹ và những người trên; biết chào hỏi, giao tiếp lịch sự, văn minh; đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập, không nói tục, chửi bậy, không gây gổ đánh nhau.
- Giáo dục các em tham gia giao thông an toàn, xây dựng môi trường Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn - Thân thiện.
2.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Giáo dục hành vi đạo đức cho học sinh thông qua các tiết dạy trên lớp.
- Thái độ, lời nói của giáo viên nhẹ nhàng, động viên khuyến khích học sinh một cách kịp thời.
- Quan tâm chia sẻ giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.
- Tăng cường “Kỉ cương, tình thương, trách nhiệm” trong giáo dục học sinh. Kiên quyết chống hành vi thô bạo với học sinh.
- Coi trọng nêu gương tốt, những việc làm tốt của học sinh.
- Thường xuyên kết hợp với phụ huynh học sinh để cùng giáo dục các em.
- Kết hợp tốt với mọi lực lượng giáo dục ngoài xã hội để tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh.
..........
Do nội dung sổ chủ nhiệm rất dài, mời các bạn tải file về để xem đầy đủ nội dung.
5. Hướng dẫn xuất sổ chủ nhiệm trên hệ thống VnEdu
Với Sổ chủ nhiệm tiểu học trên VnEdu, giáo viên phải thực hiện xuất sổ chủ nhiệm trên hệ thống VnEdu. Thầy cô dùng tài khoản cá nhân đăng nhập vào hệ thống VnEdu và thực hiện theo các bước sau:
Trên đây là mẫu sổ chủ nhiệm theo thông tư 28 mới nhất hiện nay. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
- Mẫu sổ dự giờ mầm non
- Mẫu sổ dự giờ của giáo viên
- Mẫu sổ chi đội
Từ khóa » Sổ Chủ Nhiệm Lớp 5 Theo Thông Tư 22
-
Sổ Chủ Nhiệm Lớp 5 Theo Thông Tư 22 NĂM 2022 MỚI NHẤT - GIÁO ÁN
-
Sổ Chủ Nhiệm Theo Thông Tư 22 Của Bộ Giáo Dục
-
Mẫu Sổ Chủ Nhiệm Tiểu Học Theo Thông Tư 22 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Mẫu Sổ Chủ Nhiệm Tiểu Học Theo Thông Tư 22 - Tài Liệu - 123doc
-
Cách Ghi Sổ Chủ Nhiệm Tiểu Học Theo Thông Tư 22
-
Mẫu Sổ Chủ Nhiệm Theo Thông Tư 22 Dành Cho Giáo Viên Tiểu Học 2021
-
Kế Hoạch Chủ Nhiệm Năm Học 2021 - 2022 (7 Mẫu)
-
Mẫu Sổ Chủ Nhiệm Theo Thông Tư 22
-
[Top Bình Chọn] - Kế Hoạch Sổ Chủ Nhiệm Lớp 5 - Trần Gia Hưng
-
Cách Làm Sổ Chủ Nhiệm Tiểu Học Theo Thông Tư 30
-
Top 15 Ghi Sổ Chủ Nhiệm Lớp 3
-
Mẫu Sổ Chủ Nhiệm Theo Thông Tư 22
-
Cách Ghi Sổ Chủ Nhiệm Tiểu Học Theo Thông Tư 22 Chính Xác Nhất
-
Cách Ghi Sổ Chủ Nhiệm Tiểu Học Theo Thông Tư 22 - Tass Care
-
Sổ Chủ Nhiệm Lớp 4,5 Theo Thông Tư 22-2016_BGD - Hoàng Văn Điệp
-
Sổ Chủ Nhiệm Tiểu Học Theo Thông Tư 22