Mời ăn Cơm Tiếng Nhật Là Gì? Giao Tiếp Tiếng Nhật Trong Bữa ăn

Mục Lục

  • 1 Mời ăn cơm tiếng Nhật là gì?
  • 2 Một số mẫu câu tiếng Nhật dùng trong bữa ăn
  • 3 Giao tiếp trong bữa ăn tiếng Nhật

Mời ăn cơm tiếng Nhật là gì? Nhật Bản rất chú trọng ứng xử giao tiếp khi ăn cơm, vậy làm cách nào để mời ăn cơm lịch sự mà không bị từ chối? Hãy cùng Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDtrans bỏ túi ngay những cách mời ăn cơm tiếng Nhật hữu ích dưới đây nhé! Cùng xem nào!

  moi-an-com-tieng-nhat-la-gi

Mời ăn cơm tiếng Nhật là gì?

Học tiếng Nhật, ngoài việc học cách đọc, cách viết thì chúng ta còn phải chú ý đến cách diễn đạt sao cho phù hợp với văn hóa của nước bạn. Mời ăn trong tiếng Nhật là gì? MIDtrans xin chia sẻ bài : Mời ăn cơm tiếng Nhật là gì? Hãy học và thể hiện bạn là một người lịch sự và am hiểu văn hóa ăn uống của xứ sở xinh đẹp này nhé. Trước khi ăn cơm, người Nhật thường nói “itadakimasu”, là một câu nói lịch sự có nghĩa là “ xin mời”. Động từ Itadaku nghĩa là nhận được, được ai làm cho việc gì. Từ Kamisama (Trời Phật) đã ban phát cái ăn cho mình, thể hiện lòng biết ơn với tất cả những ai đã cho mình bát cơm để ăn. Khi ăn xong, họ lại cảm ơn một lần nữa “gochiso sama deshita” có nghĩa là “cám ơn vì bữa ăn ngon”. Khi được mời ăn gì nhưng muốn từ chối: Iidesu: bình thường “ii” có nghĩa là tốt, nhưng trong trường hợp này lại có nghĩa là “No, thanks”. Khi ăn đủ rồi: Kekko desu (con đủ rồi) Khi ăn xong: Gochisosama deshita (xin cảm ơn về bữa ăn): cách nói này nghe thì hơi khách sáo nhưng kể cả trong gia đình cũng phải nói, như vậy sẽ giúp mọi người luôn ý thức về việc phải biết ơn người đã mời hay làm bữa ăn cho mình. Những câu nói thông thường trong bữa ăn Nhật Bản Cách nói đáp lại câu cảm ơn Gochisosamadeshita (chủ yếu nói với khách): Osomatsusama deshita (Không có chi): trực dịch “chỉ là bữa ăn đạm bạc thôi mà”. Câu này ít dùng nên hầu như chỉ có ai đã từng sống ở Nhật mới biết.

moi-an-com-tieng-nhat-la-gi

Một số mẫu câu tiếng Nhật dùng trong bữa ăn

美味しいそう。(oishiiso)​​​.

Trông ngon quá.

美味しいですね。(oishii desune).

Ngon quá đi.

本当に美味しいです。(hontouni oishii desu).

Món ăn này thật sự rất ngon.

凄く美味しいです。(sugoku oishii desu ).

Ngon kinh khủng.

まずいです。(mazuidesu).

Dở tệ.

お腹が一杯です。(onakaga ippaidesu).

No quá.

 ごちそさまでした 。(gochisosama deshita).

Cảm ơn vì bữa ăn.

おそまつさまでした。(osomatsusama deshita) .

Không có chi.

moi-an-com-tieng-nhat-la-gi

Giao tiếp trong bữa ăn tiếng Nhật

Trước, sau và trong bữa ăn người Nhật đều có những câu cần nói. 

Trước khi ăn cơm, người Nhật thường nói いただきます (itadakimasu) là một câu nói lịch sự có nghĩa là xin mời.

Lời cảm ơn sẽ được nhắc lại một lần nữa sau khi họ dùng xong bữa ăn bằng cách nói ごちそうさまでした (gochiso sama deshita).

Cách nói ngắn là ごちそうさま (gochisousama).

Khi được mời ăn nhưng muốn từ chối một cách lịch sự các bạn nên nói いいです (iidesu), bình thường いい có nghĩa là tốt, nhưng trong trường hợp này lại có nghĩa là không, cảm ơn.

Khi bạn đã ăn xong nhưng mọi người vẫn đang dùng bữa thì hãy nói けっこうです (kekko desu) là tôi đủ rồi.

Khi ăn xong sẽ nói ごちそうさまでした (gochisosama deshita) là xin cảm ơn về bữa ăn.

Cách nói này nghe có vẻ hơi khách sáo nhưng vẫn phải nói kể cả những người trong gia đình.

Như vậy, sẽ giúp mọi người luôn ý thức về việc phải biết ơn người đã mời và làm bữa ăn cho mình.

Và để đáp lại lời cảm ơn ごちそうさまでした bằng cách nói おそまつさまでした (somatsusama deshita) có nghĩa là không có gì, chỉ là bữa ăn đạm bạc thôi

moi-an-com-tieng-nhat-la-gi

Từ khóa » đi ăn Com Tiếng Nhật Là Gì