"Tôi Mời" Và Văn Hóa Trả Tiền Của Người Nhật
Có thể bạn quan tâm
Chúng ta thường gặp lời mời thế này:
食事しょくじに行いきませんか Bạn đi ăn không?
Rủ ăn trưa thì sẽ là dùng đại loại như: 昼ひるご飯はんを食たべに行いきませんか? 昼飯ひるめしを食たべに行いきませんか? ランチ に行いきませんか?
ランチ là từ tiếng Anh Lunch (bữa trưa). Tiếng Nhật cũng giống tiếng Việt, rủ làm gì thì dùng phủ định, tức là hỏi “có (làm gì) không”. ランチ: Lunch, bữa trưa 昼ひる御飯ごはん (TRÚ NGỰ PHẠN) = Bữa trưa 昼飯ひるめし (TRÚ PHẠN) = Cơm trưa
Đây chỉ là rủ đi ăn cùng thôi, chứ không phải họ mời bạn nên họ sẽ không trả tiền cho bạn. Văn hóa mời ở Nhật mình thấy cũng giống ở Sài Gòn, rủ đi ăn là đi ăn chung còn trả tiền lại riêng. Điều này khác biệt so với Hà Nội, khi người rủ thường sẽ trả tiền bao luôn mọi người. Nhiều người vào SG có thể mất bạn bè vì điều hiểu lầm này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Nếu người Nhật mời bạn ăn thì sẽ là:
奢おごりますよ = Tôi mời bạn 今日きょうは奢おごりますよ = Hôm nay tôi mời 奢おごるよ = Tớ trả tiền cho (bạn bè)
Có một cách nói khác đó là ご馳走ちそうするよ = “Tôi sẽ mời bạn” nhưng câu này cũng dùng trong hoàn cảnh “Tôi sẽ nấu ăn đãi bạn”, 馳走ちそう (TRÌ TẨU) là chỉ việc đôn đáo chạy đi chạy lại, ở đây là trong bếp khi bạn nấu ăn đãi khách. Do đó ご馳走様ちそうさま là cách gọi lịch sự của người đã vất vả nấu ăn cho bạn.
ご馳走ちそうしてあげる = Tôi sẽ mời bạn ăn / Tôi sẽ nấu ăn mời bạn ăn
Khi một người kêu bạn đi quán và nói là “ご馳走ちそうするよ” thì có nghĩa là họ sẽ trả tiền thay cho bạn.
ご馳走様ちそうさま Khi bạn vào quán ăn, sau khi ăn xong và ra về bạn thường nói “ご馳走様ちそうさまでした“, tức là “Cám ơn vì bữa ăn ngon”.
※ Văn hóa trả tiền của người NhậtNgười Nhật ít khi bao bạn bè, mà họ thường góp tiền để trả, gọi là 割わかり勘かん, gọi tắt của 割前わりまえ勘定かんじょう (CÁT TIỀN KHÁM ĐỊNH), ở đây 勘定 かんじょう– Khám Định có nghĩa là tính bill, hay tính tiền đó. 割わる = chia ra là chia số tiền đó ra, 割前わりまえ là phần tiền chia. Tiếng Anh của 割わかり勘かん là going Dutch (đi ăn kiểu Hà Lan) hay Dutch treat. Người Hà Lan hay bị châm biếm vì tính sòng phẳng này.
割わかり勘かん nghĩa là chia số tiền cho số người và mỗi người trả tiền bằng nhau.
Ăn uống ở Nhật rất tuyệt! Càng tuyệt hơn nếu có người trả tiền cho ta! 🙂Người Nhật cũng hay bị châm biếm vì 割わかり勘かん, ví dụ như “chỉ có người Nhật mới ăn uống xong rồi lôi máy tính tiền ra rồi chia đều trả tiền”.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
割わかり勘かん là văn hóa vô cùng phổ biến ở Nhật Bản và người Nhật rất nguyên tắc, thường họ sẽ tính chính xác tới từng yên, tôi nhìn mà cũng thấy mệt thay cho họ. Bởi vì văn hóa Nhật là không làm phiền, hay gây thiệt hại cho người khác nên không ai chịu để người kia trả cho mình, dù chỉ 10 yên.
Trả tiền riêng rẽ thì sẽ gọi là 別々べつべつで (Biệt biệt). Phân việt với “別べつに” là “Không có gì đặc biệt nhé”: – 何なにかいいことがある? Có gì hay không? – 別べつに… Không có gì đặc biệt cả / Không có gì cả.
Trả tiền chung thì là 一緒いっしょで, 一緒いっしょ (NHẤT CHƯ) thì chắc bạn biết là cùng nhau làm gì đó rồi. 一緒いっしょに日本にほんへ留学りゅうがくしましょうか = Chúng mình cùng nhau du học Nhật Bản đi!
Trong nhà hàngOkay, ví dụ bạn cùng Tiếng Nhật Đơn Giản vào nhà hàng.
Đầu tiên nhân viên sẽ hỏi ご注文ちゅうもんはいいですか = Quý khách có gọi món ngay không? Hay là ご注文ちゅうもんはお決きまりでしょうか = Quý khách đã chọn món chưa ạ?
注文ちゅうもん (CHÚ VĂN) có nghĩa là đơn đặt hàng, đặt hàng (order), お決きまり là lịch sự và danh từ của 決きます (được quyết định).
Trước đó có thể là 飲のみ物ものはお決きまりですか = Quý khách đã chọn đồ uống chưa ạ?
Nếu bạn ngồi quá muộn thì có thể có Last Order, tức là lần gọi món cuối cùng. Ví dụ quán có thể đóng cửa lúc 10 giờ tối nhưng thường 9 giờ tối hay 9 rưỡi tối sẽ là Last Order. Tiếng Nhật là ラストオーダー(Last Order). Nhân viên của quán sẽ nhắc ta về ラストオーダー để nếu gọi gì thì ta sẽ gọi lần cuối.
Sau khi ăn uống xong thì ta sẽ kêu tính tiền: 会計かいけいを お願ねがいします = Xin hãy tính tiền cho tôi.
Sau đó ta sẽ cầm bill tính tiền ra quầy tính tiền (レジカウンター (cash register counter) để trả tiền. Chú ý là bạn nhận bill tại bàn sau khi yêu cầu tính tiền (会計かいけい) nhưng trả tiền thì ra quầy trả.
Nhân viên nhà hàng sẽ nói số tiền và hỏi: ご一緒いっしょですか、別べつ々ですか = Tính chung hay là tính riêng ạ.
Quay lại 15 phút trước đó, bạn và mình đã thỏa thuận là 「割わり勘かんで」 rồi nên ta sẽ tính chung và mỗi người trả một nửa, ta sẽ trả lời: 割わり勘かんで
割わり勘かん trong các nền văn hóa khác割わり勘かん ở Nhật là chuyện hết sức bình thường, được coi là khá văn minh, trong khi tại China và Korea thì có thể bị xem là sỉ nhục đối phương. Một số văn hóa kiểu cách thì không 割わり勘かんで mà mời qua, mời lại. Tức là một lần sẽ có một người trả tiền.
Ở Sài Gòn, nếu là bạn bè lâu dài thì thường phần ai trả tiền người nấy, tức là 割わり勘かん. Chơi như vậy thì mới lâu dài. Khi họ rủ bạn đi ăn, nghĩa là sẽ 割わり勘かん trừ khi họ mời bạn.
—————Đôi chút Nhận xét của AD—————
Bản thân AD thấy việc 割わり勘かん khá hữu ích và thể hiện sự “Sòng Phẳng” trong giao tiếp. Khi quen với nó, các bạn sẽ thấy được sự thoải mái sau mỗi lần kết thúc bữa nhậu. Không phải lo ai trả ít, ai trả nhiều. Cũng không cần nghĩ ngợi xem lần trước mình trả hay ai trả bla bla… Suy cho cùng thì càng anh em THÂN THIẾT bao nhiêu thì chuyện Tiền Nong càng phải SÒNG PHẲNG bấy nhiêu phải không nào.
Hãy để lại ý kiến của các bạn bên dưới nhé. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài phân tích tiếp theo.!
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Tham Khảo:
- [Ngữ pháp N1] ~ であれ/であろうと: Dù là – Cho dù – Dù có là N1 hay N2 đi nữa thì…/ N1 hay là N2…Thì cũng…
- [Ngữ pháp N3] ~ にする/ことにする:Chọn…/ Quyết định làm gì…/ Quyết định không làm gì…
- [Ngữ pháp N3] ~ ことにしている:Luôn cố gắng…/ Quyết tâm…/ Tập thói quen…/ Có lệ là…
- [Ngữ pháp N2] ~ にしても 〜 にしても:Cho dù là…hay…thì…
- [Ngữ pháp N1] ~ に即して/に則して/に即した:Theo đúng…/ Theo…/ Phù hợp với…/ Thích hợp với…
- [Ngữ pháp N2] ~だけは:Những gì cần…/ Hãy cứ…đã
Từ khóa » đi ăn Com Tiếng Nhật Là Gì
-
Học Giao Tiếp Tiếng Nhật Khi ăn Cơm
-
Bạn ăn Cơm Chưa Tiếng Nhật Nói Như Thế Nào
-
Bạn đã ăn Cơm Chưa Bằng Tiếng Nhật - SGV
-
Mời ăn Cơm Tiếng Nhật Là Gì? Giao Tiếp Tiếng Nhật Trong Bữa ăn
-
Đi ăn Com Tiếng Nhật Là Gì - Thả Rông
-
Top 15 đi ăn Com Tiếng Nhật Là Gì
-
Những Câu ăn Cơm Bằng Tiếng Nhật
-
Những Câu Tiếng Nhật Giao Tiếp Khi đi ăn Cơm Tiệm
-
Bạn ăn Cơm Chưa Tiếng Nhật Nói Như Thế Nào?
-
Cách Mời Người Khác đi ăn Bằng Tiếng Nhật
-
Lời Mời Khi ăn Cơm Trong Tiếng Nhật
-
Itadakimasu / Gochisōsama / Oishī… Các Từ Và Cách Diễn đạt Khi ăn ...
-
Từ Vựng Trong Bữa Ăn - Dạy Tiếng Nhật Bản