Muôn Vàn Kiểu Nói “Đã Hiểu” Trong Tiếng Nhật Và Cách Sử Dụng
Có thể bạn quan tâm
Tiếng Nhật có nhiều câu nói có cùng ý nghĩa nhưng cách sử dụng khác nhau!
Bạn có biết ngoài câu “わかりました“ vẫn có rất nhiều cách nói với ý nghĩa “Đã hiểu” với cách sử dụng khác nhau? Hãy cùng Hướng Minh ghi nhớ những mẫu câu này để sử dụng cho đúng nhé!
Khi muốn nói rằng mình đã hiểu rõ ý người ta nói, bạn sẽ có rất nhiều cách nói sau đây.
- わかりました。
- 承知(しょうち)しました。
- 承りました(うけたまわりました)。
- 了解(りょうかい)です。
- かしこまりました。
Dù có cùng ý nghĩa là “Đã hiểu”, nhưng mỗi cách nói sẽ sử dụng cho những tình huống và đối tượng nói khác nhau.
わかりました。
Là câu được sử dụng phổ biến nhất trong mọi tình huống, hoàn cảnh và với mọi đối tượng mà vẫn lịch sự. Bạn có thể dùng với bất cứ ai và bất cứ lúc nào.
Khi đã trở nên thân thiết hơn, bạn có thể dùng thể ngắn của câu này là わかった。
承知(しょうち)しました。/ 承知(しょうち)いたしました。
Đây là câu kính ngữ của わかりました。Thường được dùng để nói chuyện với cấp trên hoặc người ở công ty khác, đối tác kinh doanh. Nếu bạn muốn thêm phần tôn kính, bạn có thể ưu tiên nói câu 承知いたしました。
承りました(うけたまわりました)。
Ngoài câu 承知いたしました, bạn cũng có thể dùng câu 承りました để diễn đạt rằng mình đã hiểu và tuân thủ theo chỉ thị của người nói. Chữ Hán 承 có nghĩa là xin nhận một cách tôn kính. Được dùng để thông báo cho cấp trên rằng mình đã nghe hoặc nhận được yêu cầu.
Dù có nghĩa cực kỳ khiêm nhường để nói chuyện với cấp trên, nhưng quá trang trọng cho nên thường ít được sử dụng. Người Nhật có khuynh hướng thích nói câu 承知いたしました hơn.
かしこまりました。
Mặc dù câu 承知いたしました là câu an toàn nhất và thường được sử dụng nhiều nhất trong kinh doanh và môi trường làm việc. Nhưng vẫn có một cách nói “Đã hiểu” một cách thông minh và trang trọng hơn, đó là かしこまりました。
Chữ Hán của câu này là chữ ÚY : 畏まりました. Mang nghĩa là nể phục. Hàm ý của câu này chính là đã hiểu và ghi nhận chỉ thị một cách nể phục.
Do đó, かしこまりました。Vừa bao gồm ý ghi nhận nội dung đối phương đã nói vừa thể hiện sự kính nể đối với đối phương. Thường được sử dụng khi đối phương là người có địa vị cao hơn như cấp trên hay khách hàng.
拝承(はいしょう)いたしました
拝承(はいしょう) mang ý nghĩa là xin nhận một cách nể phục. Đây là một câu cực kỳ trang trọng. Thường không dùng trong các hoạt động kinh doanh, văn phòng.
Thay vào đó, 拝承いたしましたthường được sử dụng như một kính ngữ trong các email trang trọng.
了解(りょうかい)です。
了解です。Là một câu nói sử dụng rất nhiều trong hoạt động sinh hoạt hằng ngày và làm việc. Nhưng điều đáng lưu ý mà một số bạn vẫn hay sử dụng sai. Đó là đây không phải là kính ngữ. Tức là không nên dùng câu này để nói với cấp trên.
Những câu tương tự 了解です:
・了解いたしました ・了解しました ・了解 Những câu này dù là câu lịch sự nhưng gốc của nó không phải là câu kính ngữ (cả tôn kính lẫn khiêm nhường ngữ đều không phải). Thường thì cấp trên sẽ dùng những câu này để nói chuyện với cấp dưới. Nhưng sẽ không mấy lịch sự khi dùng câu này với người có địa vị cao hơn.
Tromg một số trường hợp, khi hai người đã khá thân thiết và cởi mở thì có thể sử dụng 了解しました.
Hy vọng với nội dung bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ và sử dụng đúng các câu nói “Đã hiểu” để tạo được ấn tượng tốt khi nói chuyện với người Nhật nhé!
Bạn cũng có thể học thêm nhiều kiến thức ngôn ngữ tiếng Nhật tại trung tâm Nhật Ngữ Hướng Minh. Hiện trung tâm có đa dạng các khóa học từ trình độ N5, N4, N3, N2 cùng các combo khóa học, các ưu đãi cực kỳ hấp dẫn dành cho các bạn. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn cách học tiếng Nhật tốt nhất nhé!
- Hotline: (028)71088877
- Email: support@huongminh.edu.vn
- Trụ sở: 47 Trần Thị Nghỉ, Phường 7, Gò Vấp
Hương – Nhật Ngữ Hướng Minh
Từ khóa » Tôi Hiểu Rồi Kính Ngữ Tiếng Nhật
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Danh Sách Từ Vựng & Câu đố | NHK ...
-
Sự Khác Nhau Giữa 承知しました, 了解です Và かしこまりました, Từ ...
-
Dekiru Nihongo - “Tôi đã Hiểu Rồi” (了解いたしました) Có Phải Là ...
-
Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của “分かりました” | ISenpai
-
Tuyệt Chiêu Ghi Nhớ Kính Ngữ, Tôn Kính Ngữ Tiếng Nhật N3 Chỉ Sau 1 ...
-
Kính Ngữ - Cách Nói Lịch Sự Trong Tiếng Nhật - Akira Education
-
Kính Ngữ - Cách Nói Lịch Sự Trong Tiếng Nhật - - Akira Education
-
Tổng Hợp Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật Dễ Nhầm Lẫn (PHẦN I) - Viblo
-
Toàn Bộ Về Kính Ngữ, Khiêm Nhường Ngữ, Thể Lịch Sự Trong Tiếng Nhật
-
Chi Tiết Cách Sử Dụng Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật - .vn
-
Học Tiếng Nhật: Phân Biệt Tôn Kính Ngữ Và Khiêm Nhường Ngữ
-
Những Câu Kính Ngữ Nhất định Gặp Trong Kinh Doanh
-
Kính Ngữ, Khiêm Nhường Ngữ, Thể Lịch Sự Trong Tiếng Nhật
-
尊敬語 – Tôn Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật - Công Ty Cổ Phần ISSHIN