Namaste – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata

Namaste (Devanagari: नमस्ते, tiếng Phạn: [nɐmɐst̪eː] ⓘ), tiếng Việt gọi là Nam vị, là một lời chào theo phong tục Ấn Độ giáo.[1] Trong kỷ nguyên đương đại, nó được tìm thấy ở tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á và trong số các cộng đồng người Ấn Độ trên toàn thế giới. Cử chỉ namaste được sử dụng rộng rãi ở các vùng của Đông Nam Á nơi các tôn giáo Ấn Độ rất phổ biến. Nó được sử dụng cả cho lời chào gặp mặt và chia tay.[2] Nam vị thường được nói với một cái cúi nhẹ và hai bàn tay ấn vào nhau, lòng bàn tay chạm vào nhau và ngón tay hướng lên trên, ngón cái áp sát vào ngực.

Trong Ấn Độ giáo, nó có nghĩa là "Tôi cúi đầu trước thiêng liêng trong bạn".[1] Nam vị cũng có thể được nói mà không có cử chỉ, hoặc cử chỉ có thể được thực hiện thay lời nói.
Các cuộc khai quật khảo cổ nền văn minh Ấn Độ cho thấy nhiều tượng đất nung có niên đại từ 3000 đến 2000 năm trước Công nguyên với tay đặt trong tư thế Namaste.[3][4][5]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Thủ ấn
- Añjali Mudrā, thủ ấn, là một phần của Namaster
- Bắt tay
- Wai (Thái Lan)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b [a] K V Singh (2015). Hindu Rites and Rituals: Origins and Meanings. Penguin Books. tr. 123–124. ISBN 978-0143425106. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2017.
- ^ Constance Jones and James D. Ryan, Encyclopedia of Hinduism, ISBN 978-0-8160-5458-9, p. 302
- ^ Sharma & Sharma (2004), Panorama of Harappan Civilization, ISBN 978-8174790576, Kaveri Books, page 129
- ^ Origins of Hinduism Lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2014 tại Wayback Machine Hinduism Today, Volume 7, Issue 2 (April/May/June), Chương 1, trang 3
- ^ S Kalyanaraman, Indus Script Cipher: Hieroglyphs of Indian Linguistic Area, ISBN 978-0982897102, pp. 234–236
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Trang có IPA tiếng Phạn
- Lời chào
- Cử chỉ tay
- Chào hỏi
- Giao tiếp ở người
- Nhóm từ
- Phong tục tập quán
- Trang sử dụng phần mở rộng Phonos
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
- Trang có phát âm được ghi âm
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » Từ Chào Trong Tiếng Việt
-
Chào - Wiktionary Tiếng Việt
-
"chào" Là Gì? Nghĩa Của Từ Chào Trong Tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt
-
Chào Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
“CHÀO” KHÔNG LIÊN QUAN GÌ ĐẾN “CIAO”... - Tiếng Việt Giàu đẹp
-
Cách Chào Hỏi Trong Tiếng Việt | VTV4 - YouTube
-
Về Chữ “chào”
-
Tìm Hiểu Cách Nói Hello Bằng Tiếng Việt - TRAASGPU.COM
-
So Sánh Cách Chào Hỏi Trong Tiếng Việt Và Tiếng Anh - Thả Rông
-
Chào Hay Hỏi Trong Văn Hoá Việt - VUSTA
-
Lời Chào Trong Giao Tiếp Tiếng Việt Thể Hiện Qua Một Số Tác Phẩm Văn ...
-
Tự Tin Giao Tiếp Với Những Câu Chào Hỏi Bằng Tiếng Anh
-
21 Cách Nói 'Xin Chào' Từ Các Quốc Gia Trên Thế Giới - VnExpress
-
Xin Chào Tiếng Hàn – TỔNG HỢP Các Cách Chào Của Người Hàn