Nghị định 90: Tiêu Chí đánh Giá, Xếp Loại Công Chức Mới Nhất 2020
Có thể bạn quan tâm
Các tiêu chí đánh giá, xếp loại công chức vừa được Chính phủ ban hành tại Nghị định 90 có nhiều điểm mới, đáng chú ý so với quy định hiện nay tại Nghị định 56. Dưới đây là một số điểm LuatVietnam tổng hợp:
Đánh giá, xếp loại công chức là cơ sở xếp loại Đảng viên
Theo quy định hiện nay tại Điều 6 Nghị định số 56/2015/NĐ-CP, kết quả đánh giá, phân loại công chức được sử dụng theo khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức sửa đổi, bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Luật năm 2019:
Kết quả xếp loại chất lượng công chức được lưu vào hồ sơ công chức, thông báo đến công chức được đánh giá và được thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác
Tuy nhiên, theo khoản 4 Điều 2 Nghị định 90 năm 2020, kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức được sử dụng làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên.
Đồng thời, kết quả này cũng là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại chất lượng Đảng viên, thực hiện các chính sách khác với công chức.
Tiêu chí đánh giá, xếp loại công chức mới nhất 2020 theo Nghị định 90 (Ảnh minh họa)
Thay đổi các tiêu chí xếp loại chất lượng công chức
Quy định về các tiêu chí xếp loại chất lượng là quy định được nhiều người quan tâm nhất. Theo quy định tại Nghị định 90/2020 của Chính phủ, các tiêu chí xếp loại chất lượng công chức cũng có nhiều thay đổi so với quy định hiện nay tại Nghị định 56.
Một là, thay đổi các mức xếp loại. Bên cạnh việc giữ nguyên các mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ thì Nghị định 90 đã sửa mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực thành hoàn thành nhiệm vụ.
Quy định này hoàn toàn phù hợp với những sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức năm 2019.
Hai là, thay đổi nội dung các tiêu chí.
- Thay vì quy định cụ thể các tiêu chí chung như gương mẫu, chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn… thì Nghị định 90 đã khái quát thành các cụm tiêu chí: Chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối, ý thức tổ chức kỷ luật…
- Sửa đổi tiêu chí “hoàn thành nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm” thành “hoàn thành nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra, công việc cụ thể được giao”.
- Bỏ tiêu chí liên quan đến nhiệm vụ đột xuất ở mức hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc nhiệm vụ và hoàn thành tốt nhiệm vụ…
Có thể thấy những thay đổi này góp phần đánh giá, xếp loại công chức một cách chi tiết, bao quát, toàn diện và phù hợp với Luật sửa đổi, bổ sung 2019.
Theo đó, việc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức được quy định chi tiết tại Nghị định 90 theo các tiêu chí:
Với công chức không giữ chức vụ, lãnh đạo, quản lý
Tiêu chí | Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ |
Tiêu chí về chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật | Thực hiện tốt | Đáp ứng | Đáp ứng | Có biểu hiện suy thoái |
Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao | Hoàn thành 100%, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức | Hoàn thành 100%, đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả | Hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp. | Có trên 50% tiêu chí chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá |
Với công chức giữ chức vụ, lãnh đạo, quản lý
Tiêu chí | Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ |
Tiêu chí về chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao | Thực hiện tốt | Đáp ứng | Đáp ứng | Có biểu hiện suy thoái Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá |
Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao | Hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao | Hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả | Hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp | Có trên 50% tiêu chí chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả |
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách | Hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, có ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức | Hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, có ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng | Hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu | Hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ |
Đánh giá cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp | 100% hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. | 100% được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên. | Ít nhất 70% được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên | Liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật |
Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại công chức
Về cơ bản trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại công chức được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng theo mẫu kèm Nghị định này;
Bước 2: Nhận xét, đánh giá công chức: Thông qua cuộc họp gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức này công tác. Khi đó, công chức trình bày báo cáo tự đánh giá, các thành viên tham dự đóng góp ý kiến và ghi vào biên bản, thông qua tại cuộc họp;
Bước 3: Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy Đảng cơ quan, tổ chức nơi công chức công tác;
Bước 4: Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng công chức;
Bước 5: Thông báo bằng văn bản cho công chức và công khai việc đánh giá này tại cơ quan, đơn vị. Ưu tiên áp dụng công khai trên môi trường điện tử.
5 bước đánh giá, xếp loại chất lượng công chức 2020 (Ảnh minh họa)
Quy định mới về thời điểm đánh giá hàng năm công chức
Công chức được đánh giá, xếp loại theo từng năm công tác. Tuy nhiên, thời điểm này tại Nghị định 90 có nhiều điểm mới so với quy định hiện nay tại Nghị định 56 sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 88/2017/NĐ-CP. Cụ thể:
Tiêu chí | Nghị định 90/2020/NĐ-CP | Nghị định 56/2015/NĐ-CP |
Công chức chuyển công tác | - Cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng - Có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ - Trừ trường hợp không còn cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ. | Cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, phân loại kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên) |
Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng | Trước ngày 15/12 hàng năm, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị. | Trong tháng 12 hàng năm, trước khi thực hiện việc bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm |
- Vắng mặt có lý do chính đáng; - Nghỉ ốm; - Nghỉ chế độ thai sản. | Làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao, gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác để thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng | Không quy định |
Mẫu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức mới nhất
Tải: tại đây
Mẫu này được ban hành kèm theo Nghị định 90 và có thể thực hiện khai như ví dụ dưới đây:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC Năm: 2020
Họ và tên: Nguyễn Văn A
Chức vụ, chức danh: Công chức tư pháp
Đơn vị công tác: Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng: Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường…
2. Đạo đức, lối sống: Không tham ô, tham nhũng; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức; có lối sống trung thực, khiêm tốn…
3. Tác phong, lề lối làm việc: Có trách nhiệm với công việc, có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực…
4. Ý thức tổ chức kỷ luật: Chấp hành sự phân công của tổ chức, kê khai tài sản…
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao: Thực hiện công việc về tư pháp tại Ủy ban nhân dân xã A, mức độ hoàn thành, chất lượng công việc và tiến độ đều đạt 100%
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp: Thân thiện, niềm nở…
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỉ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):.....................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:….....................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:…………………...............................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: Ưu điểm là hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao… nhược điểm là nhiều khi còn lúng túng khi giao tiếp với nhân dân…
2. Tự xếp loại chất lượng: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
......, ngày.... tháng.... năm.....
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có))…………………
........................................................................................................................
......., ngày ....tháng....năm......
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên)
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhân xét ưu, khuyết điểm:..........................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:………………...................................
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:…………………
...., ngày ....tháng....năm.....
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Trên đây là tổng hợp các quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công chức mới nhất 2020 theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP.
Theo: https://luatvietnam.vn/
Từ khóa » Cách đánh Giá Viên Chức Theo Nghị định 90
-
Nghị định 90/2020/NĐ-CP đánh Giá Xếp Loại Chất Lượng Cán Bộ ...
-
Mẫu đánh Giá Viên Chức Theo Nghị định 90 Năm 2022 - Luật Sư X
-
Mẫu đánh Giá Viên Chức Theo Nghị định 90/2020
-
Hướng Dẫn Mới Nhất đánh Giá, Xếp Loại Giáo Viên Theo Nghị định 90
-
10 điểm Mới Trong đánh Giá, Xếp Loại Cán Bộ, Công Chức, VC Từ 20/8 ...
-
Một Số Quy định Mới Về đánh Giá, Xếp Loại Cán Bộ, Công Chức Và Viên ...
-
Đánh Giá, Phân Loại Giáo Viên Cuối Năm Học Theo Nghị định 90 Như ...
-
Nghị định 90/2020/NĐ-CP Ngày 13/8/2020 Của Chính Phủ Về đánh ...
-
Sở Nội Vụ Ban Hành Quy Chế đánh Giá, Xếp Loại Công Chức, Viên ...
-
Mẫu Phiếu đánh Giá, Xếp Loại Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức Năm 2022
-
Một Số điểm Mới Của Nghị định 90/2020/NĐ-CP Về đánh Giá, Xếp ...
-
Một Số điểm Mới Của Nghị định 90/2020/NĐ-CP Về đánh Giá, Xếp ...
-
Điểm Mới Của Nghị định 90/2020/NĐ-CP Về đánh Giá, Xếp Loại Cán ...
-
Nghị định 90/2020/NĐ-CP Về đánh Giá, Xếp Loại Cán Bộ, Công Chức ...