Ngữ Pháp N2 てからでないと Nếu Không Làm... Thì Không..
Có thể bạn quan tâm
Ngữ pháp N2 JPLT
◈ Cấu trúc Vてからでないと
V[て-form]からでないと / てからでなければ
Động từ chia ở thể Te
◈ Ý nghĩa:
Nếu không phải là sau khi làm gì đó….
(Nếu không làm… thì không..)
Ngữ pháp này có ý nghĩa là “nếu việc trước không xảy ra, thì việc phía sau cũng không xảy ra”
◈ Cách sử dụng:
Mẫu ngữ pháp này sử dụng khi nói tới việc nếu không làm thì sẽ không có hành động tiếp theo.
Hay nói cách khác dễ hiểu hơn là sau khi làm động từ phía trước rồi thì mới làm hành động của động từ phía sau được
◈ Ví dụ:
1) 今日の宿題が終わってからでないと、母は遊びに行かせてくれない
Không làm xong bài tập ngày hôm nay thì Mẹ không cho ra ngoài chơi.
(Như vậy muốn được đi ra ngoài chơi thì cần làm xong bài tập ngày hôm nay,
2) 留学ビザが取れてからでなければ、日本に留学することはできません。
Nếu không lấy được Visa du học thì không thể nào du học ở Nhật Bản được.
◈ Lưu ý:
Cấu trúc ngữ pháp てからでないと đôi khi còn sử dụng với danh từ thể hiện ở trong tương lai
Đánh giá bài viết Facebook 0Từ khóa » Cấu Trúc Nếu Không Thì Trong Tiếng Nhật
-
[Ngữ Pháp N3, N4] ~なければ~ない:Nếu Không...thì...
-
“Nếu Không...” Trong Tiếng Nhật Là Gì?→~なければ、Ý Nghĩa Và Cách ...
-
[Ngữ Pháp N2] 〜 ないことには:Nếu Không...thì Không Thể
-
Thể điều Kiện ~と,~たら,~ば,~なら Trong Tiếng Nhật Như Thế Nào?
-
Ngữ Pháp N1 Mẫu Câu なくして~はない:Nếu Không ~ Thì Sẽ ...
-
[Ngữ Pháp N4] Câu điều Kiện ~たら
-
[Ngữ Pháp N4] Câu điều Kiện ~と
-
Các Mẫu Câu điều Kiện Trong Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 Thể điều Kiện ばあい Và たら
-
Ngữ Pháp N4 Bài 35: Thể điều Kiện (kèm Video Giảng Dễ Hiểu)
-
Bạn đã Phân Biệt được Các Thể điều Kiện Trong Tiếng Nhật? - JLPT Test
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4: ~たら~: Nếu, Sau Khi ~
-
Tổng Hợp 101 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật Chắc Chắn Có Trong Bài ...