[Ngữ Pháp N2] 〜 ないことには:Nếu Không...thì Không Thể

Tổng hợp ngữ pháp N5 Tổng hợp ngữ pháp N4 Tổng hợp ngữ pháp N3 Tổng hợp ngữ pháp N2 Tổng hợp ngữ pháp N1 SBD JLPT 12/2023 Học từ vựng Mimikara Oboeru N3 Học từ vựng Mimikara Oboeru N2
Cấu trúc

Danh từ + が + ないことにはĐộng từ thể ない + ことには

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng khi muốn diễn tả ý “Nếu không có một việc gì đó, thì một sự việc khác sẽ không diễn ra
  • ② Vế phía trước mang ý điều kiện cần, vế phía sau là câu mang ý phủ định
→ Có Nghĩa là : Nếu không…thì không thể…/ Nếu chưa…thì… Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① お金かねがないことには、この計画けいかくは進すすめられない。→ Nếu không có tiền, kế hoạch này khong thể tiến hành② 足あしがもっと丈夫じょうぶでないことには、あの山やまに登のぼるのは無理むりだろう→ Nếu chân chưa lành thêm, việc leo ngọn núi đó là không thể, đúng không。③ あの二人ふたりが来こないことには、パーティー を始はじめられない。→ Hai người đó mà không đến thì không thể bắt đầu bữa tiệc được.④ A: どう?直なおせそう?ー B: う ー ん、やってみないことには、わからないなあ。→ A: Thế nào? Có sửa được không?ー B: Ừ, nếu không làm thử thì cũng không biết được nhỉ.⑤ ここ を片付かたづかたづけないことには、何なにも置おけない。→ Nếu không dọn dẹp chỗ này đi thì không đặt được gì đâu.⑥ ガイドブック は便利べんりだけど、その場所ばしょに行いってみないことにはわからないことも多おおい。→ Sách hướng dẫn thì cũng tiện lợi đấy nhưng nếu chưa thực sự đến chỗ đó thì cũng có nhiều thứ không biết được.⑦ 会あってみないことには、本当ほんとうにいい人ひとかどうかわからない。→ Nếu không gặp thử thì không biết được 「ここに若干名募集じゃっかんめいぼしゅうっていてあるけど、何人なんにんぐらい採用さいようするのかなあ。」 わせてみないことにはくわしいことはからないよ。」 – Ở đây có ghi là tuyển vài người nhưng không biết là tuyển khoảng bao nhiêu người nhỉ? – Nếu không liên lạc hỏi thử thì không thể biết chính xác được.  先生せんせいないことには、クラスははじまらない。 → Nếu thầy chưa đến lớp thì lớp học chưa bắt đầu được.  もっとひろ会場かいじょうないことには観客かんきゃく収容しゅうようしきれないだろう。 → Nếu không thuê hội trường rộng hơn nữa thì có lẽ không thể chứa đủ khách được.  使つかっていただかないことには、この商品しょうひんのよさはご理解りかいいただけないので、サンプルをご用意よういさせていただきました。 → Nếu chưa sử dụng qua thì quý vị không thể biết được ưu điểm của sản phẩm này, vì thế chúng tôi đã chuẩn bị sẵn các mẫu cho quý khách. Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!  実物じつぶつないことにはにはなれない。 → Nếu chưa nhìn thấy vật thật thì không cảm thấy muốn mua được.  いい辞書じしょないことには外国語がいこくご勉強べんきょうはうまくいかない。 → Nếu không có được từ điển tốt thì học ngoại ngữ sẽ không có kết quả tốt.  マーケティング調査ちょうさをしないことにはれる商品しょうひん開発かいはつできない。 → Nếu chưa khảo sát marketing thì không thể phát triển ra được những sản phẩm bán chạy.  田舎いなかでは、くるまないことには生活せいかつできない。 → Ở quê, nếu không có xe hơi thì không thể sinh hoạt được.  あなたがこころよ見送みおくってくれないことにはわたしとしても気持きもちよく出発しゅっぱつできないよ。 → Nếu anh không vui khi tiễn đưa em, thì em cũng không thể nào thoải mái mà lên đường được.  道路どうろ整備せいびないことには観光客かんこうきゃくはこのまちまでてくれないだろう。 → Nếu không xây dựng đường xá thì có lẽ khách du lịch sẽ không đến thị trấn này đâu.  この作業さぎょうがおわらないことにはつぎ作業さぎょうができない。 → Nếu chưa kết thúc công việc này thì không thể tiến hành công việc tiếp theo được.  予算よさんないことには新商品開発しんしょうひんかいはつ企画きかくすすめられない。 → Nếu chưa có được dự toán thì chưa thể tiến hành kế hoạch phát triển sản phẩm mới.  とにかくこの予算案よさんあん国会こっかい承認しょうにんされないことには景気回復けいきかいふくのためのつぎ手立てだてをこうずることは不可能ふかのうだ。 → Nói gì thì nói, nếu dự thảo ngân sách không được Quốc hội thông qua thì không thể bàn đến biện pháp tiếp theo nhằm hồi phục kinh tế được.  やってみないことには、できるかどうかわからない。 → Nếu chưa làm thử thì làm sao biết có thể làm được hay không.  みんな無理むりだとうけど、やってみないことには、だめかどうかからない。 → Mặc dù mọi người nói là không thể, nhưng nếu không làm thử thì không thể biết được là có được hay không.  おや心配しんぱいしても、本人ほんにんがやるにならないことには成績せいせきがらない。 → Cho dù cha mẹ có lo lắng đi nữa, nhưng nếu bản thân đứa bé đó không chịu học thì kết quả không thể cải thiện được. Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Tham Khảo:

  1. [Ngữ pháp N1] ~ であれ/であろうと: Dù là – Cho dù – Dù có là N1 hay N2 đi nữa thì…/ N1 hay là N2…Thì cũng…
  2. [Ngữ pháp N3] ~ にする/ことにする:Chọn…/ Quyết định làm gì…/ Quyết định không làm gì…
  3. [Ngữ pháp N3] ~ ことにしている:Luôn cố gắng…/ Quyết tâm…/ Tập thói quen…/ Có lệ là…
  4. [Ngữ pháp N2] ~だけは:Những gì cần…/ Hãy cứ…đã
  5. [Ngữ pháp N2] ~ないでもない:Không phải là không… / Không hẳn là không…
  6. [Ngữ pháp N2] ~ にしても 〜 にしても:Cho dù là…hay…thì…

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG

Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm Nhớ ví dụ trong bài này thật nhanh? Cùng Tiếng Nhật Đơn Giản luyện tập học phần này qua Thẻ ghi nhớ, các rò chơi thú vị và làm bài kiểm tra nhé! Học Thẻ ghi nhớ Ghép thẻ Chính tả Kiểm tra

ĐỀ THI

  • Đề Thi JLPT N5
  • Đề Thi JLPT N4
  • Đề Thi JLPT N3
  • Đề Thi JLPT N2
  • Đề Thi JLPT N1

GIÁO TRÌNH

  • Giáo trình JLPT N5
  • Giáo trình JLPT N4
  • Giáo trình JLPT N3
  • Giáo trình JLPT N2
  • Giáo trình JLPT N1
🔥 THÔNG TIN HOT 🔥
ĐÓNG

Nội dung trên trang đã được bảo vệ Bạn không thể sao chép khi chưa được sự cho phép của Đội ngũ Tiếng Nhật Đơn Giản

Từ khóa » Cấu Trúc Nếu Không Thì Trong Tiếng Nhật