[Ngữ Pháp N4] Cách Sử Dụng Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật
Có thể bạn quan tâm
Khái niệm cơ bản
尊敬語そんけいご (Tôn kính ngữ) Là cách nói được dùng để biểu thị sự kính trọng của người nói đối với người nghe hoặc người được nói tới, khi nói về hành vị hoặc trạng thái của họ. Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người! Có 3 Cách diễn đạt thể Tôn Kính Ngữ1. Với những động từ có dạng Tôn Kính Ngữ đặc biệt
Bảng tóm tắt những động từ Tôn Kính Ngữ đặc biệtDạng thường | Tôn Kính Ngữ | Lịch sự | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
見みる | ご覧らんになる | 見みます | nhìn, xem |
会あう | お会あいになる | 会あいます | gặp |
ある | ございます | là, ở | |
いる | いらっしゃるおいでになる | おります | |
来くる行く | 参まいります | Đến / Đi | |
知しる | ご存ぞんじ | 存ぞんじています | biết |
食たべる飲のむ | 召めしあがる | 頂いただきます | ăn / uống |
もらう | もらいます | nhận | |
やる (Được coi là bất lịch sự trừ phương ngữ Kansai)あげる | あげます | đưa, cho(người nhận được tôn trọng) | |
くれる | くださる | くれます | đưa, cho(người đưa được tôn trọng) |
する | なさる | します | làm |
言いう | おっしゃる | 言いいます | nói |
着きる | お召めしになる | 着きます | mặc |
寝ねる | お休やすみになる | 休やすみます | ngủ |
死しぬ | お亡なくなりになる | 亡なくなります | chết |
いい | よろしいです | Tốt, được |
2. Với những động từ không có dạng Tôn Kính Ngữ đặc biệt
Dạng 1: お/ご + Động từ thể ます(bỏ ます) + になります。 Lưu ý: không sử dụng được với những động từ「言いう」「来きくる」「する」hoặc những động từ thuộc Nhóm 1 có hai âm tiết như 見みる、居いる、似にる、寝ねる、得える, v.v. Hoặc một số động từ có 2 âm tiết trở lên nhưng có từ kính ngữ riêng thì không chia theo cách này.Với những Danh động từ (động từ xuất phát từ 2 chữ Kanji ghép lại) như 勉強べんきょう、説明せつめい、案内あんない、指示しじ.v.v. thì đi với dạng 「ご~になる」 Ví dụ① 先生せんせいはもうおかえりになりました。→ Thầy giáo đã về rồi.② 部長ぶちょうはたばこ を お吸すいになりません。→ Trưởng phòng không hút thuốc.③ 社長しゃちょうは会議かいぎの予定よていを お決きめになりました。→ Giám đốc đã quyết định lịch họp rồi. ④ 田中たなかさんは毎朝まいあさ、新聞しんぶんをお読よみになります。 → Anh Tanaka đọc báo mỗi tối. ⑤ 先生せんせいはそのことをご説明せつめいになりました。 → Cô giáo sẽ giải thích việc đó. Dạng 2: ~れます/~られます (Bị động) ※ Ngoài những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt nêu ở mục 1, mẫu câu 2 có thể áp dụng với tất cả các động từ còn lại.※ Dạng (1) có lẽ là lịch sự hơn dạng (2) (độ lịch sự được xác định bằng việc có “お/ご” ở trước và “ます” ở sau không, có cả hai là dạng lịch sự nhất).※ Trong mẫu câu này, động từ được chia giống như thể bị động- Nhóm 1: ききます→ きかれます はなします→ はなされます よみます→ よまれます
- Nhóm 2: でます→ でられます おきます→ おきられます きます→ きられます
- Nhóm 3: します → されます きます → こられます
NÂNG CAO
1. Mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự ※ Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt thì khi chuyển mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự, ta chia thể 「て + ください」 cho các động từ kính ngữ đó. Ví dụ:① 召めし上あがってください。→ Xin mời anh/chị dùng (đồ ăn)② おっしゃってください。→ Xin mời anh/chị nói. ※ Những động từ còn lại:Động từ nhóm 1 & 2: お + động từ thể ます (bỏ ます ) + ください。Động từ nhóm 3 dạng “Kanji + します”: ご + kanji + ください Ví dụ:① この ボールペン を お使つかいください。→ Xin mời dùng cái bút này.② ここに お名前なまえを お書かきください。→ Xin vui lòng viết tên vào đây.③ いつでもご連絡れんらくください。→ Hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào. ④ お名前なまえを ご確認かくにんください。→ Xin vui lòng kiểm tra lại tên. ⑤ この エレベーター を ご利用りようください。→ Xin hãy dùng thang máy này. * Đặc biệt:・来きてください → おこしください / おこしになってください / いらしゃってください・見みてください → ご覧らんください・言いってください → おしゃってください /申もうし付つけてください 2.Dạng Tôn kính ngữ cho Danh từ và Tính từ 2-1. Những danh từ thay thế như 「こちら、あちら、~さん、~様さま」 ① あちらは山田様やまださまです。 → Đằng kia là ngài Yamada. ② こちらは田中社長たなかしゃちょうです。 → Đây là Ngài Giám đốc Tanaka. 2-2. Gắn「お」「ご」vào trước Danh từ, nâng cao tính sở hữu cách của người đó. – Về nguyên tắc, 「お」đi với từ thuần Nhật (和語わご),「ご」đi với từ có nguồn gốc từ chữ Hán (漢語かんご). Nhưng cũng có một số trường hợp có ngoại lệ (*) như sau: ・「お」:お名前なまえ、お宅たく(*)、お仕事しごと、お部屋へや、お時間じかん (*)、お電話でんわ (*)、お客 きゃく(*), v.v. ・「ご」:ご住所じゅうしょ、ご両親りょうしん、ご兄弟きょうだい、ご家族かぞく, v.v. Ví dụ: ① あなたのお仕事しごとは何なにですか。 → Công việc của anh là gì? ② ご家族かぞくはどちらにいらっしゃいますか。 → Gia đình chị hiện giờ sống ở đâu? 2-3. Gắn「お」「ご」vào tính từ diễn đạt trạng thái của một người, thể hiện sự kính trọng đối với chủ thể của trạng thái đó. Về nguyên tắc thì thì cách chia giống với mẫu 2-2. ・「お」:お忙いそがしい、おひま、お寂さびしい、お早はやい、お元気げんき (*), v.v. ・「ご」:ご多忙たぼう、ご心配しんぱい、ご不満ふまん、ご満足まんぞく, v.v. Ví dụ① 先生せんせいは来週らいしゅうもお忙いそがしいようです。 → Dường như tuần sau thầy rất bận. ② 先生せんせいは来週らいしゅうもご多忙たぼうのようです。 → Dường như tuần sau thầy rất bận. Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!BỔ TRỢ KIẾN THỨC
1. Từ ngữ trang trọng普段ふだん Thông thường | 改あらた言葉遣ことばづかまった言葉遣い Trang trọng |
---|---|
私わたし / Tôi | わたくし |
今いま / Bây giờ | ただ今 いま |
今度こんど / Lần này | この度たび |
このあいだ / Mấy hôm trước | 先日せんじつ |
きのう / Hôm qua | さくじつ(昨日) |
きょう / Hôm nay | 本日ほんじつ |
あした / Ngày mai | みょうにち |
さっき / Lúc trước, lúc nãy | さきほど |
あとで / Sau đây | のちほど |
こっち / Phía này, phía chúng tôi | こちら |
そっち / Phía các vị, phía kia | そちら |
あっち / Phía đó | あちら |
どっち / Phía nào, bên nào | どちら |
だれ / Ai | どなた |
どこ / Ở đâu | どちら |
どう / Như thế nào | いかが |
本当ほんとうに / Thật sự là | 誠まことに |
すごく / Rất | たいへん |
ちょっと / Một chút, chút xíu | 少々しょうしょう |
いくら / Bao nhiêu | いかほど |
もらう / Nhận | いただく |
Tham Khảo:
- [Ngữ pháp N1] ~ であれ/であろうと: Dù là – Cho dù – Dù có là N1 hay N2 đi nữa thì…/ N1 hay là N2…Thì cũng…
- [Ngữ pháp N3] ~ にする/ことにする:Chọn…/ Quyết định làm gì…/ Quyết định không làm gì…
- [Ngữ pháp N3] ~ ことにしている:Luôn cố gắng…/ Quyết tâm…/ Tập thói quen…/ Có lệ là…
- [Ngữ pháp N2] ~だけは:Những gì cần…/ Hãy cứ…đã
- Số ca nhiễm Covid-19 tăng vọt, Tokyo nâng cảnh báo dịch bệnh lên mức cao nhất
- [Ngữ pháp N1] ~ に即して/に則して/に即した:Theo đúng…/ Theo…/ Phù hợp với…/ Thích hợp với…
Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản
📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG
Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.
Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !
+ Xem thêm Nhớ ví dụ trong bài này thật nhanh? Cùng Tiếng Nhật Đơn Giản luyện tập học phần này qua Thẻ ghi nhớ, các rò chơi thú vị và làm bài kiểm tra nhé! Học Thẻ ghi nhớ Ghép thẻ Chính tả Kiểm traĐỀ THI
- Đề Thi JLPT N5
- Đề Thi JLPT N4
- Đề Thi JLPT N3
- Đề Thi JLPT N2
- Đề Thi JLPT N1
GIÁO TRÌNH
- Giáo trình JLPT N5
- Giáo trình JLPT N4
- Giáo trình JLPT N3
- Giáo trình JLPT N2
- Giáo trình JLPT N1
🔥 THÔNG TIN HOT 🔥
ĐÓNGNội dung trên trang đã được bảo vệ Bạn không thể sao chép khi chưa được sự cho phép của Đội ngũ Tiếng Nhật Đơn Giản
Từ khóa » Bảng Kính Ngữ
-
[Ngữ Pháp N4]: 敬語: Kính Ngữ
-
Tuyệt Chiêu Ghi Nhớ Kính Ngữ, Tôn Kính Ngữ Tiếng Nhật N3 Chỉ Sau 1 ...
-
27 Từ Vựng Kính Ngữ Trong Tiếng Hàn
-
[Từ A - Z] Toàn Bộ Kiến Thức Về Kính Ngữ Tiếng Nhật
-
Ngữ Pháp 11: KÍNH NGỮ TIẾNG HÀN ( 높임 말/ 존댓 말) - Korea Link
-
Kính Ngữ - Cách Nói Lịch Sự Trong Tiếng Nhật - Akira Education
-
Bảng Tôn Kính Ngữ đặc Biệt Của động Từ - Dạy Tiếng Nhật Bản
-
Toàn Bộ Về Kính Ngữ, Khiêm Nhường Ngữ, Thể Lịch Sự Trong Tiếng Nhật
-
Kính Ngữ Tiếng Nhật - Minna Bài 49
-
Kính Ngữ Trong Tiếng Hàn
-
Tôn Kính Ngữ Và Khiêm Nhường Ngữ - Ngoại Ngữ YOU CAN
-
Tiếng Nhật Tôn Kính Và Khiêm Nhường Toàn Tập - Saromalang
-
Kính Ngữ Trong Tiếng Hàn Là Gì? Tất Tần Tật Về Kính Ngữ Mà Bạn Cần Biết