[Ngữ Pháp N4] Cách Sử Dụng Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật

Tổng hợp ngữ pháp N5 Tổng hợp ngữ pháp N4 Tổng hợp ngữ pháp N3 Tổng hợp ngữ pháp N2 Tổng hợp ngữ pháp N1 Học từ vựng Mimikara Oboeru N3 Học từ vựng Mimikara Oboeru N2 Kính ngữ được sử dụng phổ biến trong xã hội Nhật, nhằm biểu thị thái độ tôn trọng, lịch sự đối với người đối diện. Kính ngữ được sử dụng nhiều nhất khi giao tiếp với khách hàng, với những người lớn tuổi hoặc cấp trên, với những người không quen biết, hay trong những tình huống giao tiếp trang trọng. Kính ngữ được chia làm 3 loại chính: 尊敬語そんけいご(Tôn kính ngữ), 謙譲語けんじょうご(Khiêm nhường ngữ) và 丁寧語ていねいご(Lịch sự ngữ), gọi chung là 敬語けいごkính ngữ).Trong bài viết này, cùng Tiếng Nhật Đơn Giản tìm hiểu về Tôn Kính Ngữ trong tiếng nhật
Khái niệm cơ bản
尊敬語そんけいご (Tôn kính ngữ) Là cách nói được dùng để biểu thị sự kính trọng của người nói đối với người nghe hoặc người được nói tới, khi nói về hành vị hoặc trạng thái của họ. Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người! 3 Cách diễn đạt thể Tôn Kính Ngữ
1. Với những động từ có dạng Tôn Kính Ngữ đặc biệt
Bảng tóm tắt những động từ Tôn Kính Ngữ đặc biệt
Dạng thường Tôn Kính Ngữ Lịch sự Ý nghĩa
見みる ご覧らんになる 見みます nhìn, xem
会あう お会あいになる 会あいます gặp
ある ございます là, ở
いる いらっしゃるおいでになる おります
来くる行く 参まいります Đến / Đi
知しる ご存ぞんじ 存ぞんじています biết
食たべる飲のむ 召めしあがる 頂いただきます ăn / uống
もらう もらいます nhận
やる (Được coi là bất lịch sự trừ phương ngữ Kansai)あげる あげます đưa, cho(người nhận được tôn trọng)
くれる くださる くれます đưa, cho(người đưa được tôn trọng)
する なさる します làm
言いう おっしゃる 言いいます nói
着きる お召めしになる 着きます mặc
寝ねる お休やすみになる 休やすみます ngủ
死しぬ お亡なくなりになる 亡なくなります chết
いい よろしいです Tốt, được
Ví dụ ① 山田やまださんはおそば を召めし上あがりました。→ Anh Yamada đã ăn mì soba.② 田中たなか先生せんせいはいらっしゃいますか。→ Thầy Tanaka có ở đây không ạ?③ 社長しゃちょうは ゴルフ を なさいます。→ Giám đốc chơi golf.④ アン さんは インド へ出張しゅっちょうなさいます。→ Anh An sẽ đi công tác ở Ấn Độ.  木村先生きむらせんせい明日あしたこちらにいらっしゃらないそうです。 → Nghe nói thầy Kimura ngày mai sẽ không đến đây.  田中たなかさんを存知ぞんじですか? → Ông có biết anh Tanaka không? Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
2. Với những động từ không có dạng Tôn Kính Ngữ đặc biệt
Dạng 1: お/ご + Động từ thể ます(bỏ ます) + になります。 Lưu ý: không sử dụng được với những động từ「言いう」「来きくる」「する」hoặc những động từ thuộc Nhóm 1 có hai âm tiết như 見みる、居いる、似にる、寝ねる、得える, v.v. Hoặc một số động từ có 2 âm tiết trở lên nhưng có từ kính ngữ riêng thì không chia theo cách này.Với những Danh động từ (động từ xuất phát từ 2 chữ Kanji ghép lại) như 勉強べんきょう、説明せつめい、案内あんない、指示しじ.v.v. thì đi với dạng 「ご~になる」 Ví dụ① 先生せんせいはもうかえりになりました。→ Thầy giáo đã về rồi.② 部長ぶちょうはたばこ を 吸すいになりません。→ Trưởng phòng không hút thuốc.③ 社長しゃちょうは会議かいぎの予定よていを 決きめになりました。→ Giám đốc đã quyết định lịch họp rồi.  田中たなかさんは毎朝まいあさ新聞しんぶんになります。 → Anh Tanaka đọc báo mỗi tối.  先生せんせいはそのことを説明せつめいなりました。 → Cô giáo sẽ giải thích việc đó. Dạng 2: ~れます/~られます (Bị động)  Ngoài những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt nêu ở mục 1, mẫu câu 2 có thể áp dụng với tất cả các động từ còn lại. Dạng (1) có lẽ là lịch sự hơn dạng (2) (độ lịch sự được xác định bằng việc có “お/ご” ở trước và “ます” ở sau không, có cả hai là dạng lịch sự nhất). Trong mẫu câu này, động từ được chia giống như thể bị động
  • Nhóm 1: ききます きかれます  はなしますはなされます よみますよまれます
  • Nhóm 2: でますでられます  おきますおきられます  きますきられます
  • Nhóm 3: します → されます   きます → こられます
Ví dụ:① 山田やまだ先生せんせいは さっき でかけられました。→ Thầy Yamada vừa ra ngoài.② 社長しゃちょうは アメリカ へ出張しゅっちょうされました。→ Giám đốc đã đi công tác ở Mỹ rồi.③ 佐藤さとうさんは 8時ときごろ こられます。→ Anh Satou sẽ đến vào tầm 8 giờ.  中田先生なかだせんせいがこのほんかれました。 → Thầy Tanaka đã viết quyển sách này.  あのかた東京駅とうきょうえきりられます。 → Vị khách đó sẽ xuống ở nhà ga Tokyo. Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
1. Mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự ※ Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt thì khi chuyển mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự, ta chia thể 「て + ください」 cho các động từ kính ngữ đó. Ví dụ:① 召めし上あがってください。→ Xin mời anh/chị dùng (đồ ăn)② おっしゃってください。→ Xin mời anh/chị nói. Những động từ còn lại:Động từ nhóm 1 & 2: + động từ thể ます (bỏ ます ) + ください。Động từ nhóm 3 dạng “Kanji + します”: + kanji + ください Ví dụ:① この ボールペン を お使つかいください。→ Xin mời dùng cái bút này.② ここに お名前なまえを お書かきください。→ Xin vui lòng viết tên vào đây.③ いつでもご連絡れんらくください。→ Hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào. ④ お名前なまえを ご確認かくにんください。→ Xin vui lòng kiểm tra lại tên. ⑤ この エレベーター を ご利用りようください。→ Xin hãy dùng thang máy này. * Đặc biệt:来きてください → おこしください / おこしになってください / いらしゃってください見みてください → ご覧らんください言いってください → おしゃってください /申もうし付つけてください 2.Dạng Tôn kính ngữ cho Danh từTính từ 2-1. Những danh từ thay thế như 「こちら、あちら、~さん、~さま  あちら山田様やまださまです。 → Đằng kia là ngài Yamada.  こちら田中社長たなかしゃちょうです。 → Đây là Ngài Giám đốc Tanaka. 2-2. Gắn「お」「ご」vào trước Danh từ, nâng cao tính sở hữu cách của người đó. – Về nguyên tắc, 「お」đi với từ thuần Nhật (和語わご),「ご」đi với từ có nguồn gốc từ chữ Hán (漢語かんご). Nhưng cũng có một số trường hợp có ngoại lệ () như sau: 「お」:お名前なまえ、おたく(*)、お仕事しごと、お部屋へや、お時間じかん (*)、お電話でんわ (*)、おきゃく(*), v.v. 「ご」:ご住所じゅうしょ、ご両親りょうしん、ご兄弟きょうだい、ご家族かぞく, v.v. Ví dụ:  あなたの仕事しごとなにですか。 → Công việc của anh là gì?  家族かぞくはどちらにいらっしゃいますか。 → Gia đình chị hiện giờ sống ở đâu? 2-3. Gắn「お」「ご」vào tính từ diễn đạt trạng thái của một người, thể hiện sự kính trọng đối với chủ thể của trạng thái đó. Về nguyên tắc thì thì cách chia giống với mẫu 2-2. 「お」:おいそがしい、おひま、おさびしい、おはやい、お元気げんき (*), v.v. 「ご」:ご多忙たぼう、ご心配しんぱい、ご不満ふまん、ご満足まんぞく, v.v. Ví dụ 先生せんせい来週らいしゅうもおいそがしいようです。 → Dường như tuần sau thầy rất bận.  先生せんせい来週らいしゅうもご多忙たぼうのようです。 → Dường như tuần sau thầy rất bận. Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
BỔ TRỢ KIẾN THỨC
1. Từ ngữ trang trọng
普段ふだん Thông thường 改あらた言葉遣ことばづかまった言葉遣い Trang trọng
私わたし / Tôi わたくし
今いま / Bây giờ ただ今 いま
今度こんど / Lần này この度たび
このあいだ / Mấy hôm trước 先日せんじつ
きのう / Hôm qua さくじつ(昨日)
きょう / Hôm nay 本日ほんじつ
あした / Ngày mai みょうにち
さっき / Lúc trước, lúc nãy さきほど
あとで / Sau đây のちほど
こっち / Phía này, phía chúng tôi こちら
そっち / Phía các vị, phía kia そちら
あっち / Phía đó あちら
どっち / Phía nào, bên nào どちら
だれ / Ai どなた
どこ / Ở đâu どちら
どう / Như thế nào いかが
本当ほんとうに / Thật sự là 誠まことに
すごく / Rất たいへん
ちょっと / Một chút, chút xíu 少々しょうしょう
いくら / Bao nhiêu いかほど
もらう / Nhận いただく
2.Các cách mào đầu lịch sự trong tiếng Nhật ① 申もうし訳わけございませんが → Chúng tôi rất xin lỗi …. (yêu cầu)② お手数てすうおかけしますが → Làm phiền quý vị …. (yêu cầu)③ 恐おそれ入いりますが→ Tôi xin lỗi nhưng (yêu cầu)④ お差さし支つかえなかったら → Nếu không có gì bất tiện⑤ 少々しょうしょうお伺うかがいしますが→ Tôi muốn hỏi một chút xíu⑥ ご存知ぞんじかと思おもいますが→ Chắc anh/chị đã biết rằng ….⑦ よろしかったら → Nếu được⑧ おかげさまで→ Rất may là …⑨ お忙いそがしいところ申もうし訳わけございませんが → Tôi xin lỗi đã làm phiền anh/chị lúc đang bận 3. Từ mào đầu khi gửi thư hay viết email Tiếng Nhật Đơn Giản sẽ giới thiệu với các bạn cách đơn giản nhất, đó là cặp 拝啓はいけい và 敬具けいぐ Đầu thư bên trái bạn đề 拝啓はいけい (Kính chào) và cuối thư bên phải bạn đề 敬具けいぐ (Kính thư). Để gửi đến ai đó thì bạn dùng ・・・様 (~ sama). Ví dụ một bức thư thông thường sẽ là: 今日こんにちは! 高橋たかはしさんへ ・・・ ・・・ ・・・ よろしくお願ねがいします。. [Tên bạn] Chuyển sang dạng trang trọng: 拝啓はいけい 高橋様たかはしさま ・・・ ・・・ ・・・ どうぞよろしくお願ねがいいたします。 (Hay lịch sự tối đa: どうぞよろしくお願ねがい申もうし上あげます。) 敬具けいぐ Keigu [Kính cụ] [Tên bạn]

Tham Khảo:

  1. [Ngữ pháp N1] ~ であれ/であろうと: Dù là – Cho dù – Dù có là N1 hay N2 đi nữa thì…/ N1 hay là N2…Thì cũng…
  2. [Ngữ pháp N3] ~ にする/ことにする:Chọn…/ Quyết định làm gì…/ Quyết định không làm gì…
  3. [Ngữ pháp N3] ~ ことにしている:Luôn cố gắng…/ Quyết tâm…/ Tập thói quen…/ Có lệ là…
  4. [Ngữ pháp N2] ~だけは:Những gì cần…/ Hãy cứ…đã
  5. Số ca nhiễm Covid-19 tăng vọt, Tokyo nâng cảnh báo dịch bệnh lên mức cao nhất
  6. [Ngữ pháp N1] ~ に即して/に則して/に即した:Theo đúng…/ Theo…/ Phù hợp với…/ Thích hợp với…

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG

Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm Nhớ ví dụ trong bài này thật nhanh? Cùng Tiếng Nhật Đơn Giản luyện tập học phần này qua Thẻ ghi nhớ, các rò chơi thú vị và làm bài kiểm tra nhé! Học Thẻ ghi nhớ Ghép thẻ Chính tả Kiểm tra

ĐỀ THI

  • Đề Thi JLPT N5
  • Đề Thi JLPT N4
  • Đề Thi JLPT N3
  • Đề Thi JLPT N2
  • Đề Thi JLPT N1

GIÁO TRÌNH

  • Giáo trình JLPT N5
  • Giáo trình JLPT N4
  • Giáo trình JLPT N3
  • Giáo trình JLPT N2
  • Giáo trình JLPT N1
🔥 THÔNG TIN HOT 🔥
ĐÓNG

Nội dung trên trang đã được bảo vệ Bạn không thể sao chép khi chưa được sự cho phép của Đội ngũ Tiếng Nhật Đơn Giản

Từ khóa » Bảng Kính Ngữ