[Ngữ Pháp N5] Trợ Từ か:... Phải Không? - Tiếng Nhật Đơn Giản
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- ⭐ › Cấu trúc
- 🔓 › Cách dùng
- 📚 › Ví dụ
- 🚀 › Nâng cao
- Bày tỏ sự lựa chọn một trong hai.
- Biểu thị thái độ khó chịu đối với người khác
- Biểu thị thái độ khó chịu đối với người khácDùng trong trường hợp lí do hoặc suy nghĩ chưa chắc chắn, rõ ràng
- Dùng trong trường hợp nói một mình.
- ⏰ › Tổng kết và Bình luận
Cấu trúc
~ は ~ ですか?~ は なんですか?Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Thường được đặt ở cuối câu, để trình bày sự nghi vấn, hoặc dùng để hỏi.
- ② Sử dụng giữa hai danh từ để bày sự lựa chọn một trong hai.Nâng cao
- ③ Biểu thị thái độ khó chịu đối với người khácNâng cao
- ④ Dùng trong trường hợp lí do hoặc suy nghĩ chưa chắc chắn, rõ ràngNâng cao
- ⑤ Dùng trong trường hợp nói một mìnhNâng cao
Ví dụ
① お住すまいはホーチミンですか。 → はい、そうです。 – Nơi ở của anh là ở HCM phải không? – Dạ, đúng vậy. ② お国くにはベトナムですか。 → はい、そうです。 – Chị người nước Việt Nam phải không? – Vâng, đúng thế. ③ あなたは先生せんせいですか。 → いいえ、学生がくせいです。 – Cậu là giáo viên à? – Không, tôi là sinh viên. ④ 学校がっこうはハノイ大学だいがくですか。 → いいえ、ダナン大学だいがくです。 – Trường cậu là ĐH Hà Nội phải không? – Không phải, là đại học Đà Nẵng. ⑤ ここでタバコを吸すってもいいですか。 → すみません。ここは禁煙きんえんです。 – Tôi hút thuốc lá ở đây được không? – Xin lỗi anh, ở đây cấm hút thuốc. ⑥ 専門せんもんは何なにですか? → マーケティングです。 – Chuyên môn là gì? – Là Marketing.⑦ 紅茶こうちゃで飲のみに行いきましょうか。→ Mình cùng đi uống trà chứ?⑧ 今日きょうは暑あつくありませんか。→ Hôm nay không nóng à?NÂNG CAO
1. Sử dụng giữa hai danh từ để bày tỏ sự lựa chọn một trong hai.→ Đi với dạng: N1 + か + N2~ Ví dụ ① ご飯はんかフォーを食たべます。 Tôi ăn cơm hoặc phở. ② コーヒーかお茶ちゃを飲のみます。 Tôi uống cafe hoặc trà. ③ ファックスかメールで送おくります。 Tôi sẽ gửi bằng fax hoặc mail. 2. Biểu thị thái độ khó chịu đối với người khác Ví dụ① 宿題しゅくだいを わすれてきてはだめじゃないですか。→ Đến lớp mà quên bài tập thì có được không hả Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người! 3. Dùng trong trường hợp lí do hoặc suy nghĩ chưa chắc chắn, rõ ràng Ví dụ ① 年としのためか、よく病気びょうきにかかります。→ Phải chăng vì tuổi cao mà hay bị bệnh.② なぜか、涙なみだがあふれてきて、仕方しかたがありませんでした。→ Không hiểu sao nước mắt cứ trào ra, tôi không làm gì được. 4. Dùng trong trường hợp nói một mình. Ví dụ ① せっかく出でかけてきたのに、デパート は休やすみか。→ Mất công đến đây là cửa hàng bách hoá lại nghỉ à?Tổng Kết và Bình Luận
- Trợ từ か là trợ từ cơ bản, dễ dùng và khá là dễ hiểu trong hệ thống Ngữ Pháp Tiếng Nhật. Với ngữ pháp N5 thì các bạn chỉ cần để ý cho AD rằng か dùng để trình bày sự nghi vấn, hoặc dùng để hỏi, còn các cách dùng phần nâng cao thì lên cấp độ N4, và N3 các bạn sẽ được học thêm sau. Phần nâng cao của trợ từ か trong bài viết này, để có thể học và nhớ lâu nhất thì các bạn nên nhờ ai đó trình độ N4 hoặc N3 đã hiểu cách dùng nâng cao của か đọc hộ các ví dụ để mình có thể phân biệt được cách phát âm của か trong từng trường hợp. Vì か trong từng ngữ cảnh khác nhau thì phát âm cũng khác nhau đó. Khi đó か không đọc là “Ka, Ká” nữa, mà có thể được đọc là “Kà“…
Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản !
Tham Khảo:
- [Ngữ pháp N1] ~ であれ/であろうと: Dù là – Cho dù – Dù có là N1 hay N2 đi nữa thì…/ N1 hay là N2…Thì cũng…
- [Ngữ pháp N3] ~ にする/ことにする:Chọn…/ Quyết định làm gì…/ Quyết định không làm gì…
- [Ngữ pháp N2] ~ にしても 〜 にしても:Cho dù là…hay…thì…
- [Ngữ pháp N2] ~ないでもない:Không phải là không… / Không hẳn là không…
- [Ngữ pháp N3] ~ ことにしている:Luôn cố gắng…/ Quyết tâm…/ Tập thói quen…/ Có lệ là…
- [Ngữ pháp N2] ~ 上:Về mặt…/ Xét theo…/ Trên phương diện…/ Theo khía cạnh đó…
Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản
📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG
Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.
Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !
+ Xem thêm Nhớ ví dụ trong bài này thật nhanh? Cùng Tiếng Nhật Đơn Giản luyện tập học phần này qua Thẻ ghi nhớ, các rò chơi thú vị và làm bài kiểm tra nhé! Học Thẻ ghi nhớ Ghép thẻ Chính tả Kiểm traĐỀ THI
- Đề Thi JLPT N5
- Đề Thi JLPT N4
- Đề Thi JLPT N3
- Đề Thi JLPT N2
- Đề Thi JLPT N1
GIÁO TRÌNH
- Giáo trình JLPT N5
- Giáo trình JLPT N4
- Giáo trình JLPT N3
- Giáo trình JLPT N2
- Giáo trình JLPT N1
🔥 THÔNG TIN HOT 🔥
ĐÓNGNội dung trên trang đã được bảo vệ Bạn không thể sao chép khi chưa được sự cho phép của Đội ngũ Tiếng Nhật Đơn Giản
Từ khóa » Ka Trong Tiếng Nhật
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Danh Sách Từ Vựng & Câu đố | NHK ...
-
Cách Sử Dụng Trợ Từ KA (か) - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Ka Là Gì? - Ngữ Pháp Tiếng Nhật
-
Cấu Trúc Ngữ Pháp か…か Ka…ka - Tự Học Tiếng Nhật Online
-
Ngữ Pháp N5 - Cách Dùng Trợ Từ へ、と、か Trong Tiếng Nhật
-
Trợ Từ "Ka" Dùng Trong Các Câu Hoặc Cụm Từ - Dạy Tiếng Nhật Bản
-
Naruhodo/sōdesu Ka… Các Biểu Thức được Sử Dụng Trong Tiếng ...
-
CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT & "TẤT TẦN TẬT" 1001 CÁCH ...
-
Tiếng Nhật – Wikipedia Tiếng Việt
-
Học 4 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Nhanh Chóng, Dễ Hiểu
-
Học Ngữ Pháp JLPT N4: か (ka)
-
Được Không ạ?] Tiếng Nhật Là Gì? →でしょう/でしょうか? Ý Nghĩa ...