Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp Bài 2

Dưới đây là Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp cơ bản nhất bài 2 mà Học Tiếng Hàn 24h đã tổng hợp lại một cách hệ thống hơn, phù hợp cho những bạn mới học tiếng Hàn.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2

4. Cấu trúc câu A은/는 B이다, A이/가 B이다

Cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là: A là B,với 이다 là động từ mang ý nghĩa là : “ là”, giống như động từ to be trong tiếng Anh.

_이다 luôn được viết liền với danh từ mà nó kết hợp.

_ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu ㅂ니다/습니다 nó sẽ là B입니다.

_Khi kết hợp với đuôi câu 아/어/여요 sẽ thành 2 dạng: 예요, hoặc 이에요. 예요 được sử dụng khi danh từ không có patchim, 이에요 được sử dụng với danh từ có patchim.

_Đối với danh từ A khi có patchim dùng 은 và 이, không có patchim dùng는 và가.

Ví dụ:

미호 + 예요 = 민호예요

책 + 이에요 = 책이에요

그 분은 우리 엄마예요. >> Người này là mẹ tôi.

제가 호주 사람이에요. >> Tôi là người Úc.

  • Xem thêm:
  • Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 1
  • Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 3

5. 주소 명사 에 가다/ 오다. (danh từ nơi chốn kết hợp với에 가다/ 오다)

Đi/ đến đâu đó, trước trợ từ에 là một danh từ nơi chốn.

Ví dụ:

날마다 학교에 가요. >> Tôi đi học mỗi ngày.

친구들은 우리 집에 옵니다. >> Các bạn đang đến nhà tôi.

어디에 가니? >> Cậu đi đâu đó.

6. Cấu trúc 동사 + 을 까요?/ ㄹ 까요?

Cấu trúc này đi với động từ để diễn tả gợi ý với người nghe cùng làm chung một việc gì đó hoặc để hỏi ý kiến của người đó.Nếu động từ có patchim thì đi với 을까요?

Nếu không có patchim thì đi vớiㄹ 까요 ?

Ví dụ:

이번 주말에 같이 영화를 보러고 갈까? >> Cuối tuần này đi xem phim với tớ không ?

이 모자가 어떨까? Cậu thấy cái mũ này thế nào?

**Cấu trúc này có ba cách dùng :

a. sử dụng khi bạn muốn mời một ai đó cùng làm với mình. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là: “làm cùng nhé”, “…đi”….

Ví dụ :

비가 와요. 저 카페에 같이 갈까요? >> Trời mưa rồi. Tụi mình vào quán cà phê đằng kia đi

b: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến ai đó . Nó gần giống với một lời đề nghị

Ví dụ:

사과할까요? 고백할까요? >> anh nên xin lỗi em hay tỏ tình với em đây?

너를 때릴까? >> Tao có nên đập cho mày một trận không nhỉ?

c: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến của một ai đó và thể hiện sự băn khoăn của bạn

Ví dụ :

왜 아직 안 왔을까요? >> tại sao mọi người vẫn chưa đến nhỉ ?

내일 날씨가 추울까요? >> ngày mai trời có lạnh không nhỉ?

* Bài viết được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng.

Từ khóa » Sơ Cấp Tiếng Hàn Bài 2