Ngữ Pháp Tiếng Hàn 을까 봐 (서)

Ngữ pháp tiếng Hàn 을까 봐(서)

Ý nghĩa: Lo lắng, sợ là… nên…

Công thức:

V + 았/었을까 봐(서)

V + 을/ㄹ까 봐(서)

A + (으)ㄹ까 봐(서)

N +일까 봐(서)

ngu phap tieng hanCách dùng: Sử dụng trong trường hợp lo lắng, sợ 1 việc, sự vật nào đó thể hiện ở vế trước, dẫn đến hành động ở vế thứ 2.

Ví dụ:

여권을 잃어버릴까 봐서 집에 두고 왔어요.

[yo-kwo-nul i-ro-bo-ril-kka bwa-so ji-pe tu-ko wa-sso-yo]

Tôi sợ mình sẽ làm mất hộ chiếu nên đã để nó ở nhà rồi.

친구가 화가 났을 까봐 전화를 해 봤어요.

[jjin-ku-ka hwa-ka na-ssul kka-bwa jon-hwa-rul he bwa-sso-yo]

Tôi sợ là bạn đã nổi giận nên đã gọi điện thoại thử rồi.

Chú ý: có thể dùng “ 을까 봐(서)”, “을까 싶어(서)”, và “을 지도 몰라(서)” để thay thế cho nhau.

Ví dụ:

약속을 잊어버렸을까 봐 확인 전화를 했어요.

[ya-so-kul i-jo-bo-ryo-ssul-kka bwa hwa-kin jon-hwa-rul he-sso-yo]

Tôi sợ mình đã quên lời hẹn nên đã gọi điện thoại xác nhận lại.

약속을 잊어버렸을까 싶어 확인 전화를 했어요.

[ya-so-kul i-jo-bo-ryo-ssul-kka si-po hwa-kin jon-hwa-rul he-sso-yo]

Tôi sợ mình đã quên lời hẹn nên đã gọi điện thoại xác nhận lại.

약속을 잊어버렸을 지도 몰라서 확인 전화를 했어요.

[ya-so-kul i-jo-bo-ryo-ssul ji-to mon-la-so hwa-kin jon-hwa-rul he-sso-yo]

Tôi sợ mình đã quên lời hẹn nên đã gọi điện thoại xác nhận lại.

Chú ý: So sánh giữa “을까 봐(서)” và “을까 보다”, là ““을까 봐(서)” thể hiện sự lo lắng, còn “을까 보다”, nằm ở cuối mệnh đề, thể hiện cho 1 kế hoạch nhưng chưa chắc chắn.

Có thể dùng “을까 보다”, “을까 싶어(서)”, và “을 지도 몰라(서)” “을까 하다”để thay thế cho nhau.

Ví dụ:

내일은 오래만에 집에 푹 쉴까 봐요.

[ne-i-run o-re-ma-ne ji-pe puk suyl-kka bwa-yo]

Ngày mai tôi sẽ ở nhà nghỉ ngơi thoải mái sau 1 thời gian dài.

Chuyên mục "Ngữ pháp tiếng Hàn 을까 봐(서)" do giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Cấu Trúc Quên Làm Gì Tiếng Hàn