Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2: Các Mẫu Câu Dùng để đưa Ra Ví Dụ

Agree & Join LinkedIn

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

Sign in to view more content

Create your free account or sign in to continue your search

Sign in

Welcome back

Email or phone Password Show Forgot password? Sign in

or

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

New to LinkedIn? Join now

or

New to LinkedIn? Join now

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

Skip to main content
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Các mẫu câu dùng để đưa ra ví dụ

Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp tục đồng hành cùng các bạn N2 trong bài học với mẫu ngữ pháp dùng đưa ra ví dụ. Dù sát Tết nhưng đừng chểnh mảng nha hihi

Học ngữ pháp tiếng Nhật N2

>>> Phương pháp học Kanji hiệu quả

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề: Đi xe bus

Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Các mẫu câu dùng để đưa ra ví dụ

1.〜やら〜やら

Ý nghĩa: Đưa ra ví dụ, ngoài ví dụ đưa ra còn có nhiều cái khác nữa

Cách dùng: Dùng với những từ cùng một nhóm cạnh nhau, nhấn mạnh là có rất nhiều ví dụ, khi đưa ra không có sắp xếp theo thứ tự. Hay dùng với những trường hợp người nói nghĩ là có quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ ràng được.

N・Vる・Aい + やら

Ví dụ:

娘の結婚式の日は、うれしいやら寂しいやら複雑な気持ちだった

Vào ngày cưới của con gái, cảm xúc của tôi thật phức tạp, có vui, có cô đơn,…

テーブルの上には四角いものやら丸いものやらいろいろな形の皿が置いてあった

Trên bàn có đặt nhiều đĩa nhiều loại hình thù, như hình tròn, hình tứ giác…

2. 〜というか〜というか

Ý nghĩa: Có thể nói cách này, hay có thể nói cách khác

Cách dùng: Dùng khi giải thích về một sự vật, hiện tượng, đưa ra hai cách nói, nhận định nhưng không thể xác định rõ cái nào chính xác hơn

Thể thông thường (N・Naだ) + というか

Ví dụ:

あの子は元気がいいというか落ち着きがないというか、静かにじっとしていない子です

Đứa bé ấy có thể nói là năng động, hay có thể nói là không bình tĩnh được, nó là một đứa bé không thể ngồi yên một chỗ

この部屋は、仕事場というか物置というか、とにかく仕事に必要な物が全部おいてあるんです

Căn phòng này, có thể nói là nơi dành cho công việc, hay là nơi để đồ, nói chung là toàn bộ những đồ cần thiết cho công việc thì để ở đây

3. 〜にしても〜にしても・〜にしろ〜にしろ・〜にしよ〜にちよ

Ý nghĩa: Dù với ví dụ này hay với ví dụ khác thì đều có thể nói cùng một điều

Cách dùng: Đưa ra hai ví dụ cùng loại, hoặc có ý nghĩa đối lập. Vế sau thường là câu thể hiện phán đoán của người nói. にしよ〜にちよ là cách nói mềm hơn.

N・Vる・Vない + にしても・にしろ・にしよ

Ví dụ:

野菜にしても魚にしても、料理の材料は新鮮さが第一です

Dù là rau hay là cá, với nguyên liệu nấu ăn thì độ tươi luôn đặt lên trên hết.

テレビにしろ新聞にしろ、ニュースには主観が入ってはいけません

Dù là trên TV hay báo chí, trên tin tức thì không được đưa ý kiến chủ quan của mình vào

論文を書くにせよ討論をするにせよ、十分にデータを集めておく必要がある

Dù là viết luận văn hay là thảo luận, việc thu thập dữ liệu một cách đầy đủ là cần thiết

4. 〜といった

Ý nghĩa: Đưa ra một loạt ví dụ để sau đó tóm lại điểm chung của các ví dụ

Cách dùng: Đi với những từ thể hiện rằng có nhiều ví dụ có thể đưa ra. Tổ hợp や, とか được sử dụng khá nhiều.

Ví dụ:

京都とか鎌倉といった古い街には寺が多い

Ở những con phố cổ như ở Kyoto hay Kamakura, có rất nhiều chùa

私はケーキ、ポテトチップス、ハンバーガーといったカロリーの高いものが大好きなんです

Tôi thích những thứ có lượng calo cao như bánh, khoai tây chiên hay hambuger

Một recommend ngữ pháp N2 nữa từ Trung tâm tiếng Nhật Kosei: >>> So sánh ngữ pháp N2 : 〜をもとに(して) và 〜に基づいて

Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment
  • Copy
  • LinkedIn
  • Facebook
  • Twitter
Share 2 Comments thanh nguyen thanh nguyen

kế toán at thảo dược tấn phát

5y
  • Report this comment

tương tác nhé 

Like Reply 1 Reaction Lê Thành Nghiêm Lê Thành Nghiêm

Étudiant à FPT University

5y
  • Report this comment

Tương tác với nhau nào >> https://www.linkedin.com/pulse/lang-ben-%E1%BB%9F-l%C6%B0ng-nguy%C3%AAn-nh%C3%A2n-v%C3%A0-c%C3%A1ch-%C4%91i%E1%BB%81u-tr%E1%BB%8B-t%E1%BA%ADn-g%E1%BB%91c-kh%C3%B4ng-nghi%C3%AAm/

Like Reply 1 Reaction See more comments

To view or add a comment, sign in

No more previous content
  • LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG NHẬT LUYỆN THI JLPT N3 TỪ CON SỐ 0 TRONG 6 THÁNG NHƯ THẾ NÀO

    LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG NHẬT LUYỆN THI JLPT N3 TỪ CON SỐ 0 TRONG 6 THÁNG NHƯ THẾ NÀO

    Jan 7, 2020

  • Thật bất ngờ cách học tiếng Nhật N4 nhanh gọn lẹ

    Thật bất ngờ cách học tiếng Nhật N4 nhanh gọn lẹ

    Jan 6, 2020

  • Khóa học tiếng Nhật N5 - Dành cho người mới bắt đầu - Lộ trình học nhanh nhất

    Khóa học tiếng Nhật N5 - Dành cho người mới bắt đầu - Lộ trình học nhanh nhất

    Jan 4, 2020

  • BIẾT HẾT các Thành ngữ tiếng Nhật thông dụng về 逃げる」trong vài phút

    BIẾT HẾT các Thành ngữ tiếng Nhật thông dụng về 逃げる」trong vài phút

    Nov 25, 2019

  • Chi tiết các cụm từ và mẫu câu giao tiếp N2 nên nhớ

    Chi tiết các cụm từ và mẫu câu giao tiếp N2 nên nhớ

    Nov 15, 2019

  • Hậu tố tiếng Nhật không được viết bằng Hán tự

    Hậu tố tiếng Nhật không được viết bằng Hán tự

    Nov 5, 2019

  • Học tốt Ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 3: Đại từ chỉ phương hướng

    Học tốt Ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 3: Đại từ chỉ phương hướng

    Oct 22, 2019

  • Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Bài 26 - Cách hình thành và sử dụng thể "んです”

    Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Bài 26 - Cách hình thành và sử dụng thể "んです”

    Oct 16, 2019

  • Tổng hợp 15+ Kanji N2: Các Kanji trên bản đồ dễ gặp

    Tổng hợp 15+ Kanji N2: Các Kanji trên bản đồ dễ gặp

    Oct 12, 2019

  • Phân biệt các từ 寒い・冷たい dễ hiểu, dễ nhớ, không quên

    Phân biệt các từ 寒い・冷たい dễ hiểu, dễ nhớ, không quên

    Oct 10, 2019

No more next content See all

Explore topics

  • Sales
  • Marketing
  • IT Services
  • Business Administration
  • HR Management
  • Engineering
  • Soft Skills
  • See All

Từ khóa » Ví Trong Tiếng Nhật Là Gì