Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2: Những Mẫu Câu Thể Hiện Thứ Tự Trước Sau ...

LinkedIn recommends the new browser from Microsoft. Download now dismiss

Agree & Join LinkedIn

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

Sign in to view more content

Create your free account or sign in to continue your search

Sign in

Welcome back

Email or phone Password Show Forgot password? Sign in

or

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

New to LinkedIn? Join now

or

New to LinkedIn? Join now

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

LinkedIn

LinkedIn is better on the app

Don’t have the app? Get it in the Microsoft Store.

Open the app Skip to main content
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Những mẫu câu thể hiện thứ tự trước sau của hành động

Mẫu câu thể hiện thứ tự hành động đã được giới thiệu ở trình độ sơ cấp, ở N2, nó tiếp tục được phát triển với độ khó cũng như độ "formal". Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá nha!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N2

>>> Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Chê bai

>>> Tổng hợp 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 về Kỳ vọng

Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Những mẫu câu thể hiện thứ tự trước sau của hành động

No alt text provided for this image

1. ~てはじめて

Ý nghĩa: Sau khi trải qua một sự kiện thì xảy một điều chưa từng có từ trước đến nay

Cách dùng: Vế sau てはじめてlà câu thể hiện ý nghĩa nhận ra một điều, xảy ra một điều mới.

Vて+ はじめて

Ví dụ:

実際に現地の様子を見てはじめて、今回の地震のひどさを知った。

Sau khi nhìn tận mắt tình hình nơi địa phương đó, tôi đã hiểu sự dữ dội của trận động đất lần này.

2. 〜上で

Ý nghĩa: Phải làm một hành động trước, như là một sự chuẩn bị, sau đó mới tiếp tục thực hiện hành động sau.

Cách dùng: Mẫu câu có cùng chủ ngữ. Vế phía sau là kết quả sau hành động đằng trước, là hành vi mang ý chí của người nói. Trường hợp đi với danh từ thì có thể bỏで, chỉ cần 〜上. Cũng giống như 〜てから, mẫu câu không dùng cho trường hợp hành động xảy ra theo lẽ đương nhiên.

Vた +上で

Nの + 上(で)

Ví dụ:

文書が保存されていることを確かめた上でパソコンをシャットダウンしてください。

Sau khi xác nhận tài liệu đã được lưu, hãy tắt máy tính.

3. 〜次第

Ý nghĩa: Sau khi xong một việc gì thì thực hiện một việc khác ngay sau.

Cách dùng: Đi kèm với những sự việc chỉ còn phụ thuộc vào thời gian để hoàn thành. Theo sau đó là sự việc, hành độngt hể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói.

Vます + 次第

Ví dụ:

全員集まり次第、出発します。

Sau khi tất cả mọi người tập trung đủ, chúng ta sẽ xuất phát

4. 〜て以来・〜てこのかた

Ý nghĩa: Sau một sự việc, sự kiện xảy ra thì có một tình trạng cứ mãi tiếp diễn.

Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện thời điểm trong quá khứ, nhưng không dùng với thời gian quá khứ gần. Vế sau là câu mang ý nghĩa một điều cứ tiếp diễn cho đến nay. Không dùng để nói trong tương lai. てこのかた khi sử dụng mang tính lịch sự hơn so với て以来

Vて + 以来・このかた

Ví dụ:

父は新しい職場に移って以来、ずっと何か悩んでいるようです。

Từ sau khi bố tôi chuyển đến nơi làm mới, hình như ông ấy cứ mãi muộn phiền điều gì đó.

5. 〜てからでないと・〜てからでなければ

Ý nghĩa: Nếu chưa hoàn thành một việc gì, thì một việc khác không thể thực hiện được

Cách dùng: Vế phía sau mang ý nghĩa phủ định.

Vて + からでないと・からでなければ

Ví dụ:

もっと情報を集めてからでないと、その話が本当かどうか判断できない

Nếu chưa thu thập thêm thông tin, tôi không thể phán đoán câu chuyện đó có thật hay không.

Cùng Kosei đến với một topic so sánh ngữ pháp N2 nha!! >>> So sánh ngữ pháp tiếng Nhật N2: に違いない và にきまっている

Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment
  • Copy
  • LinkedIn
  • Facebook
  • Twitter
Share 1 Comment Nguyễn Trung Nguyễn Trung

trung at Valve

5y
  • Report this comment

người viết có tâm, rất hữu ích, rất đẹp, rất tốt, nói chung là tốt

Like Reply 1 Reaction

To view or add a comment, sign in

No more previous content
  • Kosei mang đến khóa học tiếng Nhật N5 dành cho người mới bắt đầu giúp các bạn luyện bài nghe, từ vựng, ngữ pháp, kaiwa, đề thi tiếng Nhật N5 bằng sách

    Kosei mang đến khóa học tiếng Nhật N5 dành cho người mới bắt đầu giúp các bạn luyện bài nghe, từ vựng, ngữ pháp, kaiwa, đề thi tiếng Nhật N5 bằng sách

    Jan 4, 2020

  • Tất cả về 15 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng Ma chi tiết nhất

    Tất cả về 15 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng Ma chi tiết nhất

    Dec 14, 2019

  • Bạn phải biết 19 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng A

    Bạn phải biết 19 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng A

    Dec 5, 2019

  • Cách tiết kiệm tiền khi du học ở Nhật Bản

    Cách tiết kiệm tiền khi du học ở Nhật Bản

    Dec 3, 2019

  • 3 ý nghĩa của từ lóng きもい - eo ôi bạn nên ghi nhớ lâu

    3 ý nghĩa của từ lóng きもい - eo ôi bạn nên ghi nhớ lâu

    Nov 30, 2019

  • Cách phân biệt 「ビュッフェ」và「バイキング」dễ dàng mới được bật mí

    Cách phân biệt 「ビュッフェ」và「バイキング」dễ dàng mới được bật mí

    Nov 23, 2019

  • Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích cô bé bán diêm, câu từ hay nhất

    Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích cô bé bán diêm, câu từ hay nhất

    Nov 21, 2019

  • TUYỆT CHIÊU PHÂN BỔ THỜI GIAN LÀM BÀI THI JLPT N3 BÁCH CHIẾN BÁCH THẮNG

    TUYỆT CHIÊU PHÂN BỔ THỜI GIAN LÀM BÀI THI JLPT N3 BÁCH CHIẾN BÁCH THẮNG

    Nov 13, 2019

  • 4 ý nghĩa của だ trong văn nói tiếng Nhật mà bạn không nên bỏ qua

    4 ý nghĩa của だ trong văn nói tiếng Nhật mà bạn không nên bỏ qua

    Nov 9, 2019

  • Thuộc nhanh các từ nhiều nghĩa trong Từ vựng N2 bài 30 (phần 1)

    Thuộc nhanh các từ nhiều nghĩa trong Từ vựng N2 bài 30 (phần 1)

    Nov 1, 2019

No more next content See all

Explore topics

  • Sales
  • Marketing
  • IT Services
  • Business Administration
  • HR Management
  • Engineering
  • Soft Skills
  • See All

Từ khóa » Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2