Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 - Bài 4: Mẫu Câu Biểu đạt ý “mặt Khác”, “thay ...

Agree & Join LinkedIn

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

Sign in to view more content

Create your free account or sign in to continue your search

Sign in

Welcome back

Email or phone Password Show Forgot password? Sign in

or

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

New to LinkedIn? Join now

or

New to LinkedIn? Join now

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

Skip to main content
Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Bài 4: Mẫu câu biểu đạt ý  “mặt khác”, “thay vì”

Ngữ pháp N3 bài 4 đây, hãy ghi nhớ các cấu trúc này nhé, đó là cách chống trượt vỏ chuối JLPT tốt nhất đó!!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học bài nào!!

Ngữ pháp tiếng Nhật N3

>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành: Mộc (Phần 1)

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Cô dâu mèo (Phần II)

Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Bài 4: Mẫu câu biểu đạt ý “mặt khác”, “thay vì”

1.〜に対して… (không giống như)

Ý nghĩa: Thể hiện sự đối lập giữa hai hành động hoặc sự vật cùng loại.

Cách dùng:

N + に対して

Thể thông thường (Na/Nだ -な/である) + の + に対して

Đứng trước に対して(にたいして) là sự vật, hành động thứ nhất được đưa ra. Phần phía sau là sự vật, hành động có nội dung trái ngược, đối lập với sự vật, hành động trước. Mẫu câu này được sử dụng với những hành động mang tính cụ thể.

Ví dụ:

(1) きょうは大阪では大雨(おおあめ)だったのに対して、東京はいい天気だった

Hôm qua, trái ngược với ở Osaka có mưa to, ở Tokyo thời tiết tốt.

(2) 外遊び(そとあそび)が好きな長男(ちょうなん)に対して、次男(じなん)は家の中で遊ぶことが好きだ。

Trái ngược với người anh cả thích chơi ở ngoài, người em thứ thích chơi ở trong nhà.

2.〜反面… (mặt khác, ngược lại)

Ý nghĩa: 反面(はんめん) có âm hán là Phản Diện, tức là “mặt ngược lại” Với nghĩa đó, mẫu câu này thể hiện hai mặt đối lập của một vấn đề.

Cách dùng: Thể thông thường (Naだ -な/である; Nだ -である) +反面

Mẫu câu này được sử dụng thể hiện hai mặt trái ngược nhau. Thông thường, phần phía trước反面(はんめん) là mặt tốt của vấn đề, phần phía sau là mặt khác không tốt ở vấn đề đó.

Ví dụ:

(1) 都会(とかい)の生活は面白い(おもしろい)ことが多い反面、ストレスとも多い

Mặt khác của cuộc sống thành thị thú vị là cũng có nhiều áp lực căng thẳng.

(2) 一人旅(ひとりたび)は気楽(きらく)な反面、なんでも一人でやらなければならないので、不便(ふべん)だ

Mặc khác của việc đi du lịch một mình rất thoải mái là điều gì cũng phải làm một mình, thật bất tiện.

3.〜一方 (で)… (đồng thời, ở mặt khác)

Ý nghĩa: Thể hiện hai mặt của một vấn đề. Đó là hai mặt có thể xảy ra đồng thời , mang ý trái ngược nhau.

Cách dùng: Thể thông thường (Naだ -な/である; Nだ -である) + 一方 (で)…

Cách sử dụng của 一方(いっぽう) cũng giống như反面, nhưng一方 so với 反面có thêm một ý nghĩa là thể hiện hai mặt xảy ra đồng thời.

Ví dụ:

(1) 子どもが生まれてうれしかった一方で、重い責任(せきにん)も感じだ

Con được sinh ra, tôi rất vui, đồng thời mặt khác cũng cảm thấy được trách nhiệm nặng nề.

(2) 会議では自分の意見を言う一方、ほかの人の話もよく聞いてください

Trong cuộc họp, cùng với việc nói ra ý kiến của mình, mặt khác cũng hãy lắng nghe người khác nói nữa.

4. 〜というより… (thay vì nói là…)

Ý nghĩa: Thay vì nói thế này, thì nói thế kia đúng hơn.

Cách dùng: Câu đưa ra để so sánh + というより

Mẫu câu này dùng để đưa ra cách nhìn nhận thích hợp hơn về một vấn đề.

Ví dụ:

(1) Aさんは歩くのは速い。歩くというより走るという感じだ

A-san đi bộ nhanh. Thay vì nói là đi thì có cảm giác là chạy hơn.

(2) 僕と彼がともだち?いや、ぼくたちはともだちというよりいい競争相手(きょうそうあいて)なんだよ

Tôi và cậu ấy là bạn ư? Không, chúng tôi thay vì nói là bạn thì đúng hơn là đối thủ cạnh tranh.

5. 〜かわりに… (mặt khác, thay vì)

Ý nghĩa: Mẫu câu này vừa có thể sử dụng với hai ý nghĩa: ý nghĩa “đồng thời, mặt khác” giống 一方và ý nghĩa “thay vì” tương tự というより.

Cách dùng: V thể thông thường (Naだ -な) +かわりに

Với từng ý nghĩa tương ứng, mẫu câu này được dùng giống như cách dùng của 一方 và というより. Tuy nhiên với ý nghĩa là “thay vì”, というより có thể dịch là “thay vì nói là”, tức đưa ra nhận định phù hợp hơn, còn かわりに có thể dịch đơn giản là “thay vì”, tức chỉ là đưa ra một hành động, suy nghĩ khác.

Ví dụ:

(1) Aさんに英語を教えてもらっているかわりに、Aさんの仕事を手伝っている

Tôi học tiếng Anh từ A-san, đồng thời mặt khác, tôi giúp đỡ A-san trong công việc.

(2) 今度の正月はいつものようにふるさとに帰るかわりに、両親と海外旅行をしたい。

Tết năm nay thay vì về quê như mọi năm, tôi muốn cùng bố mẹ du lịch nước ngoài.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học ngữ pháp N3 khác nha!! >>> Phân biệt ngữ pháp N3: ものだから và せいで

Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment
  • Copy
  • LinkedIn
  • Facebook
  • X
Share 3 Comments Văn Minh, graphic Văn Minh 7y
  • Report this comment

cùng nhau lên top nhé 

Like Reply 1 Reaction Nguyễn Phương Hồng, graphic Nguyễn Phương Hồng 7y
  • Report this comment

bổ ích

Like Reply 1 Reaction Công ty Phú Sơn, graphic Công ty Phú Sơn 7y
  • Report this comment

Rất hữu ích

Like Reply 1 Reaction See more comments

To view or add a comment, sign in

More articles by Tiếng Nhật Kosei

  • LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG NHẬT LUYỆN THI JLPT N3 TỪ CON SỐ 0 TRONG 6 THÁNG NHƯ THẾ NÀO Jan 7, 2020

    LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG NHẬT LUYỆN THI JLPT N3 TỪ CON SỐ 0 TRONG 6 THÁNG NHƯ THẾ NÀO

    Khóa học tiếng Nhật N3 6 tháng - Cam kết đỗ JLPT I. Thông tin khóa lộ trình học tiếng nhật N3 #Trình độ trung cấp Tiếng…

    1 Comment
  • Thật bất ngờ cách học tiếng Nhật N4 nhanh gọn lẹ Jan 6, 2020

    Thật bất ngờ cách học tiếng Nhật N4 nhanh gọn lẹ

    Kosei cung cấp khóa học tiếng Nhật N4 giá rẻ tại Hà Nội giúp học viên luyện nghe, từ vựng, ngữ pháp, câu hỏi kaiwa…

    2 Comments
  • Khóa học tiếng Nhật N5 - Dành cho người mới bắt đầu - Lộ trình học nhanh nhất Jan 4, 2020

    Khóa học tiếng Nhật N5 - Dành cho người mới bắt đầu - Lộ trình học nhanh nhất

    Kosei mang đến khóa học tiếng Nhật N5 dành cho người mới bắt đầu giúp các bạn luyện bài nghe, từ vựng, ngữ pháp, kaiwa,…

    1 Comment
  • BIẾT HẾT các Thành ngữ tiếng Nhật thông dụng về 逃げる」trong vài phút Nov 25, 2019

    BIẾT HẾT các Thành ngữ tiếng Nhật thông dụng về 逃げる」trong vài phút

    「逃げる」- bỏ chạy, nghe chẳng ngầu chút nào nhỉ? Nhưng trong tiếng Nhật lại có nhiều câu thành ngữ "cổ vũ" hành động này…

    2 Comments
  • Chi tiết các cụm từ và mẫu câu giao tiếp N2 nên nhớ Nov 15, 2019

    Chi tiết các cụm từ và mẫu câu giao tiếp N2 nên nhớ

    Các cụm từ vựng và mẫu câu giao tiếp N2 nên nhớ quan trọng có thể giúp bạn định hình về ý nghĩa của câu được tổng hợp…

    9 Comments
  • Hậu tố tiếng Nhật không được viết bằng Hán tự Nov 5, 2019

    Hậu tố tiếng Nhật không được viết bằng Hán tự

    Học từ vựng tiếng Nhật N2 >>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018 >>> 40 đề thi thử JLPT N2 Bài 33 Hậu tố là không…

    5 Comments
  • Học tốt Ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 3: Đại từ chỉ phương hướng Oct 22, 2019

    Học tốt Ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 3: Đại từ chỉ phương hướng

    Trong bài ngữ pháp tiếng nhật N5 bài 3 - Giáo trình Minna no Nihongo chúng ta học cách sử dụng những đại từ chỉ phương…

    14 Comments
  • Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Bài 26 - Cách hình thành và sử dụng thể "んです” Oct 16, 2019

    Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Bài 26 - Cách hình thành và sử dụng thể "んです”

    1. Vる / Vない / Vた+んです。 Aい +んです。 Na / N +んです。 Ý nghĩa: nhấn mạnh ý muốn nói, muốn hỏi; dùng trong văn nói nhiều.

    10 Comments
  • Tổng hợp 15+ Kanji N2: Các Kanji trên bản đồ dễ gặp Oct 12, 2019

    Tổng hợp 15+ Kanji N2: Các Kanji trên bản đồ dễ gặp

    Ga tàu điện ngầm, công viên giải trí hay trung tâm thương mại, nhiều địa điểm ở Nhật Bản thường cung cấp một tấm bản đồ…

    10 Comments
  • Phân biệt các từ 寒い・冷たい dễ hiểu, dễ nhớ, không quên Oct 10, 2019

    Phân biệt các từ 寒い・冷たい dễ hiểu, dễ nhớ, không quên

    「寒い」 và 「冷たい」 trong tiếng Việt đều có nghĩa là "lạnh" đúng không nhỉ? Thế còn cách dùng trong tiếng Nhật có đúng là…

    3 Comments
Show more See all articles

Explore content categories

  • Career
  • Productivity
  • Finance
  • Soft Skills & Emotional Intelligence
  • Project Management
  • Education
  • Technology
  • Leadership
  • Ecommerce
  • User Experience
  • Recruitment & HR
  • Customer Experience
  • Real Estate
  • Marketing
  • Sales
  • Retail & Merchandising
  • Science
  • Supply Chain Management
  • Future Of Work
  • Consulting
  • Writing
  • Economics
  • Artificial Intelligence
  • Employee Experience
  • Workplace Trends
  • Fundraising
  • Networking
  • Corporate Social Responsibility
  • Negotiation
  • Communication
  • Engineering
  • Hospitality & Tourism
  • Business Strategy
  • Change Management
  • Organizational Culture
  • Design
  • Innovation
  • Event Planning
  • Training & Development
Show more Show less

Từ khóa » Phản đối Tiếng Nhật Là Gì