Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4: Diễn Tả Trạng Thái đồ Vật - LinkedIn

Agree & Join LinkedIn

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

Sign in to view more content

Create your free account or sign in to continue your search

Sign in

Welcome back

Email or phone Password Show Forgot password? Sign in

or

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

New to LinkedIn? Join now

or

New to LinkedIn? Join now

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

Skip to main content
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Diễn tả trạng thái đồ vật

Bạn đã nắm được các cấu trúc diễn tả trạng thái của đồ vật chưa?? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Koseitham khảo bài học sau nha!!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N4

>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Công nghiệp ô tô (P6)

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 13: Mong muốn cái gì, làm cái gì

Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Diễn tả trạng thái đồ vật

1. Vています:

*Cách dùng: diễn tả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị bởi động từ

a, N が V ています

  • Cách dùng: Biểu thị trạng thái của đồ vật, khi miêu tả nguyên về trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động từ hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ が.
  • Ví dụ:

(1) まどが 閉(し)まっています。Cửa sổ đóng (cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại)

(2) いすが 壊(こわ)れています。Cái ghế bị hỏng (cái ghế đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng)

(3) 袋(ふくろ)が 破(やぶ)れています。Cái túi bị rách (cái túi đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó làm rách)

(4) 窓(まど)のガラスが 割(わ)れていますから、危(あぶ)ないです。Kính cửa sổ bị vỡ nên rất nguy hiểm. (kính cửa sổ đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá… làm vỡ)

  • Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng Vていまし

今朝(けさ)道(みち)が 込(こ)んでいました。Sáng nay đường đông nghịt.

b, N は V ています

  • Cách dùng:

- Khi muốn nói rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu.

- Thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」「あの」 để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến.

  • Ví dụ:

(1) このいすは壊(こわ)れています。Cái ghế này thì bị hỏng rồi

(2) その皿(さら)は割(わ)れています。Cái đĩa đó thì vỡ rồi

(3) あの皿(さら)は汚(よご)れていますから、洗(あら)ってください。Cái đĩa kia thì bẩn quá, đem đi rửa đi.

2. Vてしまいます: (làm gì) hết/ xong rồi; (làm gì) mất rồi (nuối tiếc)

a, V てしまいました/V てしまいます: sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động

* Vてしまいました: đã hoàn hành, đã xong (1 hành động trong quá khứ)

  • Cách dùng: dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động, đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ.
  • Ví dụ:

(1) 宿題(しゅくだい)はもう やってしまいました。Bài tập thì tôi đã làm hết rồi.

(2) お酒(さけ)を全部飲(ぜんぶの)んでしまいました。Tôi đã uống hết rượu rồi.

* Vてしまいます: Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai)

  • Cách dùng: dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai.
  • Ví dụ:

明日までに レポートを 書いてしまいます。Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo.

b, Vてしまいました: (làm gì) mất rồi

  • Cách dùng: dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu.
  • Ví dụ:

(1) パスポートを 無(な)くしてしまいました。Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi.

(2) 電車(でんしゃ)に かばんを 忘(わす)れてしまいました。Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi.

(3) スーパーで 財布(さいふ)を 落(お)としてしまいました。Tôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi.

Đến với 1 bài học ngữ pháp N4 nữa không kém phần quan trọng cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei: >>> Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều trong tiếng Nhật

Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment
  • Copy
  • LinkedIn
  • Facebook
  • X
Share

To view or add a comment, sign in

More articles by Kosei Nihongo Senta

  • Kosei mang đến khóa học tiếng Nhật N5 dành cho người mới bắt đầu giúp các bạn luyện bài nghe, từ vựng, ngữ pháp, kaiwa, đề thi tiếng Nhật N5 bằng sách Jan 4, 2020

    Kosei mang đến khóa học tiếng Nhật N5 dành cho người mới bắt đầu giúp các bạn luyện bài nghe, từ vựng, ngữ pháp, kaiwa, đề thi tiếng Nhật N5 bằng sách

    Kosei mang đến khóa học tiếng Nhật N5 dành cho người mới bắt đầu giúp các bạn luyện bài nghe, từ vựng, ngữ pháp, kaiwa,…

    2 Comments
  • Tất cả về 15 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng Ma chi tiết nhất Dec 14, 2019

    Tất cả về 15 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng Ma chi tiết nhất

    >>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018 >>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ 慣用句 - Quán dụng cú Các quán…

    1 Comment
  • Bạn phải biết 19 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng A Dec 5, 2019

    Bạn phải biết 19 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng A

    慣用句 - Quán dụng ngữ tiếng Nhật là các cụm từ rất quen thuộc và phổ biến, được tạo thành bằng các nghĩa chuyển hoặc hình…

    3 Comments
  • Cách tiết kiệm tiền khi du học ở Nhật Bản Dec 3, 2019

    Cách tiết kiệm tiền khi du học ở Nhật Bản

    Kinh nghiệm du học >>> Xin việc làm thêm ở Nhật như thế nào? >>> Những đồ dùng cần thiết nên mang khi đi du học KiNH…

    1 Comment
  • 3 ý nghĩa của từ lóng きもい - eo ôi bạn nên ghi nhớ lâu Nov 30, 2019

    3 ý nghĩa của từ lóng きもい - eo ôi bạn nên ghi nhớ lâu

    Người Nhật, nhất là các bạn trẻ rất hay kêu lên "きもい!!!" đúng không nào? Bạn có hiểu ý nghĩa của nó không? Cùng Kosei…

    1 Comment
  • Cách phân biệt 「ビュッフェ」và「バイキング」dễ dàng mới được bật mí Nov 23, 2019

    Cách phân biệt 「ビュッフェ」và「バイキング」dễ dàng mới được bật mí

    「ビュッフェ - Buffet」và「バイキング - Viking」đều là hình thức thưởng thức ẩm thực mà trong đó thực khách có thể từ các quầy thức…

    2 Comments
  • Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích cô bé bán diêm, câu từ hay nhất Nov 21, 2019

    Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích cô bé bán diêm, câu từ hay nhất

    Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích >>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Truyền thuyết về lúm đông tiền >>> Lễ hội hoa…

    1 Comment
  • TUYỆT CHIÊU PHÂN BỔ THỜI GIAN LÀM BÀI THI JLPT N3 BÁCH CHIẾN BÁCH THẮNG Nov 13, 2019

    TUYỆT CHIÊU PHÂN BỔ THỜI GIAN LÀM BÀI THI JLPT N3 BÁCH CHIẾN BÁCH THẮNG

    Bạn làm bài thi N3 có bị thiếu thời gian không? Nếu có thì hãy áp dụng các bí kíp này nhé, đảm bảo bạn sẽ hoàn thành…

    2 Comments
  • 4 ý nghĩa của だ trong văn nói tiếng Nhật mà bạn không nên bỏ qua Nov 9, 2019

    4 ý nghĩa của だ trong văn nói tiếng Nhật mà bạn không nên bỏ qua

    Trong hội thoại tiếng Nhật, các câu kết thúc bằng だ nhiều như sao trên trời vậy, nhưng bạn đã có ý niệm đúng về câu だ…

    1 Comment
  • Thuộc nhanh các từ nhiều nghĩa trong Từ vựng N2 bài 30 (phần 1) Nov 1, 2019

    Thuộc nhanh các từ nhiều nghĩa trong Từ vựng N2 bài 30 (phần 1)

    Nhiều từ trong tiếng Nhật, như là 切れる hay つく, không những xuất hiện nhiều mà mỗi lúc lại mang một ý nghĩa khác nhau…

    2 Comments
Show more See all articles

Explore content categories

  • Career
  • Productivity
  • Finance
  • Soft Skills & Emotional Intelligence
  • Project Management
  • Education
  • Technology
  • Leadership
  • Ecommerce
  • User Experience
  • Recruitment & HR
  • Customer Experience
  • Real Estate
  • Marketing
  • Sales
  • Retail & Merchandising
  • Science
  • Supply Chain Management
  • Future Of Work
  • Consulting
  • Writing
  • Economics
  • Artificial Intelligence
  • Employee Experience
  • Workplace Trends
  • Fundraising
  • Networking
  • Corporate Social Responsibility
  • Negotiation
  • Communication
  • Engineering
  • Hospitality & Tourism
  • Business Strategy
  • Change Management
  • Organizational Culture
  • Design
  • Innovation
  • Event Planning
  • Training & Development
Show more Show less

Từ khóa » Hết Cái Gì đó Trong Tiếng Nhật