Nhân Dân – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 7/2022) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Nhân dân[1] hay còn gọi là người dân, quần chúng, dân là thuật ngữ chỉ về toàn thể những con người sinh sống trong một quốc gia, và tương đương với khái niệm dân tộc. Nhân dân còn có khái niệm rộng hơn và được sử dụng trong chính trị, pháp lý, tư tưởng chính trị. Trong lĩnh vực chính trị pháp lý, nhân dân còn tương đồng với thuật ngữ công dân là những con người mang quốc tịch và được bảo hộ của một nhà nước nơi họ đang sinh sống và thông thường là không bao gồm những người trong bộ máy cai trị.
Trong lịch sử khi chưa có khái niệm dân chủ thì người dân dưới chế độ phong kiến còn được gọi là dân đen, thảo dân (không có chức vị gì) để phân biệt với vua là thiên tử và quan là bậc cha mẹ (phụ mẫu). Nhân dân có vai trò quan trọng trong lịch sử là người làm ra lịch sử và là những người sản xuất ra của cải vật chất chính cho xã hội, trong thời kỳ phong kiến có tư tưởng lấy dân làm gốc, dĩ dân vi bản đề cao vai trò của nhân dân. Trong thời kỳ sau này những tư tưởng về tự do, dân chủ và nhân quyền đã đề cao vai trò của nhân dân nói chung cũng như những cá nhân cụ thể.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Từ điển tiếng Việt, Viện ngôn ngữ học, Hoàng phê chủ biên, Nhà Xuất bản Đà Năng, 2003, trang 710
(Tài liệu tiếng Đức)
- Benedict Anderson: Die Erfindung der Nation. Zur Karriere eines folgenreichen Konzepts, Frankfurt am Main/New York 1993.
- P. Brandt: „Volk", in: Historisches Wörterbuch der Philosophie 11, S. 1080–1090.
- Rogers Brubaker: Staats-Bürger, Hamburg 1994.
- Franz-Josef Deiters: Auf dem Schauplatz des „Volkes". Strategien der Selbstzuschreibung intellektueller Identität von Herder bis Büchner und darüber hinaus, Rombach Verlag, Freiburg i. Br./Berlin/Wien 2006.
- Shmuel Noah Eisenstadt: Die Konstruktion nationaler Identitäten in vergleichender Perspektive. In: Bernhard Giesen (Hg.), Nation und kulturelle Identität. Studien zur Entwicklung des kollektiven Bewußtseins in der Neuzeit, Frankfurt am Main 1991, S. 21–38.
- Emerich K. Francis: Ethnos und Demos. Soziologische Beiträge zur Volkstheorie, Duncker & Humblot, West-Berlin 1965.
- Patrick J. Geary: Europäische Völker im frühen Mittelalter. Zur Legende vom Werden der Nationen. Frankfurt am Main 2002.
- Eric J. Hobsbawm: Nation und Nationalismus. Mythos und Realität seit 1780, München 1996, S. 1–14.
- Fritz Gschnitzer/Reinhart Koselleck, Karl Ferdinand Wagner: Volk, Nation, Nationalismus, Masse. In: Otto Brunner/Werner Conze/Reinhart Koselleck (Hgg.), Geschichtliche Grundbegriffe. Historisches Lexikon zur politisch-sozialen Sprache in Deutschland, Bd. 7, 1992, S. 141–431.
- Jürgen Joachimsthaler: Das übersetzte „Volk". Johann Gottfried Herder und die Tradition baltischer Spracharbeit. In: Bernd Kortländer/Sikander Singh (Hgg.), „Das Fremde im Eigensten." Die Funktion von Übersetzungen im Prozess der deutschen Nationenbildung. Narr, Tübingen 2011, ISBN 978-3-8233-6634-8, S. 23–37.
- M. Rainer Lepsius: „Ethnos" oder „Demos". Zur Anwendung zweier Kategorien von Emerich Francis auf das nationale Selbstverständnis der Bundesrepublik und auf die europäische Einigung. In: Ders.: Interessen, Ideen und Institutionen, Opladen 1990, S. 247–255.
- Wolfgang Wippermann: Das „ius sanguinis" und die Minderheiten im deutschen Kaiserreich. In: Hans-Henning Hahn/Peter Kunze (Hgg.), Nationale Minderheiten und staatliche Minderheitenpolitik in Deutschland im 19. Jahrhundert, Berlin 1999, S. 133–143.
- Xã hội
- Hoạt động xã hội
- Nhân vật
- Tổ chức nhân quyền
- Con người
- Phân loại chủ đề chính
- Trang thiếu chú thích trong bài
- Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
Từ khóa » Dân Chúng Nghĩa Là Gì
-
Từ Điển - Từ Dân Chúng Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Nghĩa Của Từ Dân Chúng - Từ điển Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "dân Chúng" - Là Gì? - Vtudien
-
Dân Chúng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Dân Chúng Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Từ điển Tiếng Việt - Dân Chúng Là Gì?
-
Dân Chúng Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
'dân Chúng' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Dân Chúng Là Gì, Nghĩa Của Từ Dân Chúng | Từ điển Việt
-
DÂN CHÚNG - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Tính Cách Mạng Trong Tư Tưởng Hồ Chí Minh - Tầm Nhìn, Bản Lĩnh Và ...
-
Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về đại đoàn Kết Dân Tộc
-
Tư Tưởng, đạo đức, Phong Cách Hồ Chí Minh Về Cán Bộ Và Công Tác ...
-
Từ đồng Nghĩa Là Những Gì Cho Dân Chúng - Từ điển ABC