Nhiễm Sắc Thể Thường – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Xem thêm
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Một nhiễm sắc thể thường (tiếng Anh: autosome) là một nhiễm sắc thể mà không phải là một nhiễm sắc thể giới tính.[1] Các nhiễm sắc thể của một cặp nhiễm sắc thể thường trong một tế bào lưỡng bội luôn đồng dạng, không giống như ở trong các cặp nhiễm sắc thể giới tính có thể có cấu trúc khác nhau. DNA trong nhiễm sắc thể thường thì nói chung được biết đến với tên gọi atDNA hoặc auDNA (autosome DNA).[2]

Ví dụ, con người có một bộ gen lưỡng bội thường gồm 22 cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (tổng cộng 46 nhiễm sắc thể). Các cặp nhiễm sắc thể thường được ký hiệu bằng số (1–22 ở người) đại khái theo thứ tự kích cỡ, trong khi đó nhiễm sắc thể giới tính được ký hiệu bằng chữ cái.[3] Cặp nhiễm sắc thể giới tính bao gồm hai nhiễm sắc thể X ở con cái hoặc một X và một Y ở con đực. (Các dạng kết hợp bất thường như XYY, XXY, XXX, XXXX, XXXXX hay XXYY, trong số những dạng kết hợp nhiễm sắc thể giới tính khác, được ghi nhận có xảy ra và thường gây ra các bất thường trong phát triển.)

Nhiễm sắc thể thường vẫn chứa các gen quyết định giới tính mặc dù chúng không phải nhiễm sắc thể giới tính. Ví dụ, gen SRY trên nhiễm sắc thể Y mã hóa thành phần phiên mã TDF và là tối quan trọng đối với việc quyết định giới tính đực trong quá trình phát triển. TDF hoạt động bằng cách kích hoạt gen SOX9 trên nhiễm sắc thể 17, vậy nên đột biến gen SOX9 có thể khiến con người với nhiễm sắc thể Y phát triển thành nữ.[4]

Kiểu hình của nhiễm sắc thể ở người
Nữ (XX) Nam (XY)
Có hai bản sao của mỗi nhiễm sắc thể thường (nhiễm sắc thể 1–22) ở cả nam và nữ. Nhiễm sắc thể giới tính thì khác: Có hai bản sao nhiễm sắc thể X ở nữ, nhưng nam chỉ có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thể lệch bội (số lượng nhiễm sắc thể bất thường)
  • Tính trội ở nhiễm sắc thể thường
  • Tính lặn ở nhiễm sắc thể thường

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Griffiths, Anthony J. F. (1999). rid=iga.section.222 An Introduction to genetic analysis Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). New York: W.H. Freeman. ISBN 0-7167-3771-X.
  2. ^ “Autosomal DNA”. Truy cập 17 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “Resources”. Genetics Home Reference. Truy cập 17 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ Foster, Jamie W., et al. "Campomelic dysplasia and autosomal sex reversal caused by mutations in an SRY-related gene." Nature 372.6506 (1994): 525–529.
  • x
  • t
  • s
Di truyền học tế bào: nhiễm sắc thể
Khái niệmcơ bản
  • Kiểu nhân đồ
  • Ploidy
  • DNA/Bộ gen
  • Chất nhiễm sắc
    • Euchromatin
    • Heterochromatin
  • Nhiễm sắc thể
  • Nhiễm sắc tử
  • Nucleosome
  • Nuclear organization
Các loại
  • NST thường/NST giới tính (xem NST giới tính)
  • Macrochromosome/Microchromosome
  • Circular chromosome/Linear chromosome
  • Extra chromosome (or accessory chromosome)
  • Supernumerary chromosome
  • A chromosome/B chromosome
  • Lampbrush chromosome
  • Polytene chromosome
  • Dinoflagellate chromosomes
  • Homologous chromosome
  • Isochromosome
  • Satellite chromosome
  • Vị trí tâm động
    • Metacentric
    • Submetacentric
    • Telocentric
    • Acrocentric
    • Holocentric
  • Số lượng tâm động
    • Acentric
    • Monocentric
    • Dicentric
    • Polycentric
Các quá trìnhvà tiến hóa
  • Nguyên phân
  • Giảm phân
  • Biến đổi cấu trúc
    • Đảo đoạn nhiễm sắc thể
    • Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
  • Biến đổi số lượng
    • lệch bội
    • Euploidy
    • đa bội
    • Paleopolyploidy
  • Polyploidization
Các cấu trúc
  • Telomere: Telomere-binding protein (TINF2)
  • Protamine
Histone
  • H1
  • H2A
  • H2B
  • H3
  • H4
Tâm động
  • A
  • B
  • C1
  • C2
  • E
  • F
  • H
  • I
  • J
  • K
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • T
Xem thêm
  • Extrachromosomal DNA
    • Plasmid
  • List of organisms by chromosome count
  • List of chromosome lengths for various organisms
  • List of sequenced genomes
  • International System for Human Cytogenetic Nomenclature
  • x
  • t
  • s
Bộ gen người
Bộ gen nhân
NST thường
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
NST giới tính
  • X
  • Y
Bộ gen ty thểADN ty thể ở người
Liên quan
  • Bộ gen người
    • Dự án bản đồ gen người
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nhiễm_sắc_thể_thường&oldid=65577846” Thể loại:
  • Nhiễm sắc thể
  • Di truyền học tế bào
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: URL

Từ khóa » đặc điểm Cơ Bản Của Nst Thường Là