Nhiệt Độ Nóng Chảy Của Inox Và ảnh Hưởng Của Nó Trong Cuộc Sống
Có thể bạn quan tâm
Trong công nghiệp sản xuất kim loại và hợp kim cũng như hợp chất kim loại đều có nhiệt độ nóng chảy cụ thể, nóng chảy để chuyển từ dạng này sang dạng khác. Vậy nhiệt độ nóng chảy của inox chuẩn nhất là bao nhiêu? Để biết được điều này, hôm nay báo giá thép sẽ gửi đến quý độc giả thông tin chi tiết thông qua bài viết sau.
- Nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu?
- Sức chịu đựng nóng chảy của inox là bao nhiêu?
- Ảnh hưởng của nhiệt độ nóng chảy inox như thế nào?
- Nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại khác
Nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu?
Inox hay còn được mọi người gọi là thép không gỉ là hợp kim của sắt không bị biến màu hay bị ăn mòn dễ dàng như là các loại thép thông thường khác. Nhiệt độ nóng chảy của inox 304 thông dụng nhất hiện nay là từ 1400-1450 °C. Tuy nhiên mỗi loại inox sẽ có thành phần hợp kim tỷ lệ khác nhau nên nhiệt độ nóng hảy của từng loại riêng biết sẽ khác nhau.
Inox – sản phẩm mang lại điều tuyệt vời cho người tiêu dùng, bởi sức chịu đựng độ bền cực cao, đồng thời khả năng gia công tương đối tốt. Hơn nữa, hạn chế quá trình ăn mòn axit tạo ra. Đây chính là lý do khiến kim loại này được ứng dụng rộng rãi hiện nay.
Khác biệt hoàn toàn so với kim loại thông thường khác, nhiệt độ nóng chảy của inox ở mức nhất định. Khi đạt tới ngưỡng nào đó thì inox tan chảy và chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng.
Sức chịu đựng nóng chảy của inox là bao nhiêu?
Là một hợp kim của sắt và gồm khá nhiều kim loại khác nữa. Với hàm lượng các kim loại khác phân chia thành austenit, ferritic, martensitic tương ứng mác thép như 304, 316, 430, 210, 410, 420… Chính vì vậy mà mỗi inox cũng từ đó có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của một số loại inox thông dụng (căn cứ dữ liệu từ BSSA ):
– Nhiệt độ nóng chảy của inox 201 là : 1400-1450 ° C (2552-2642 ° F)
– Nhiệt độ nóng chảy của inox 304: 1400-1450 ° C (2552-2642 ° F)
– Nhiệt độ nóng chảy của inox 316: 1375-1400 ° C (2507-2552 ° F)
– Nhiệt độ nóng chảy của inox 430: 1425-1510 ° C (2597-2750 ° F)
– Nhiệt độ nóng chảy của inox 434: 1426-1510 ° C (2600-2750 ° F)
– Nhiệt độ nóng chảy của inox 420: 1450-1510 ° C (2642-2750 ° F)
– Nhiệt độ nóng chảy của inox 410: 1480-1530 ° C (2696-2786 ° F)
Nhìn vào nhiệt độ tan chảy của inox ở trên, chúng ta nhận rõ chúng có sự dao động chứ hoàn toàn không cố định dừng lại một mốc cụ thể. Các mác inox dường như dễ thay đổi hàm lượng thành phần các kim loại đi kèm. Do đó, dẫn đến hiện tượng nhiệt độ nóng chảy cùng một mác thép cũng thay đổi đáng kể.
Ảnh hưởng của nhiệt độ nóng chảy inox như thế nào?
Nhằm mang lại chất lượng sản phẩm được chế tạo ra từ inox hay bất cứ kim loại khác. Thông thường, người ta sử dụng chúng khi ở nhiệt độ thấp hơn so với nhiệt độ nóng chảy. Lý do:
– Nhiệt độ tăng cao, làm ảnh hưởng tới độ bền, inox giãn nở.
– Nhiệt độ tăng cao, làm ảnh hưởng tới trọng lực chịu đựng sẽ giảm đi nhiều.
– Inox dễ dàng bị uốn cong hoặc phá vỡ nhiệt.
– Ảnh hưởng trực tiếp đến lớp oxit bảo vệ xung quanh bề mặt.
Nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại khác
Bên cạnh việc nắm bắt rõ nhiệt độ nóng chảy của inox, bạn cũng nên tìm hiểu thêm một số kim loại khác. Từ đó, hiểu rõ hơn và vận dụng giải quyết vấn đề đang gặp phải.
Kim loại | Nhiệt độ nóng chảy | |
( o C) | ( o F) | |
Admiralty Brass | 900 – 940 | 1650 – 1720 |
Nhôm | 660 | 1220 |
Hợp kim nhôm | 463 – 671 | 865 – 1240 |
Đồng nhôm | 1027 – 1038 | 1881 – 1900 |
Antimon | 630 | 1170 |
Babbitt | 249 | 480 |
Beryllium | 1285 | 2345 |
Đồng Beryllium | 865 – 955 | 1587 – 1750 |
Bismuth | 271,4 | 520,5 |
Đồng thau, đỏ | 1000 | 1832 |
Đồng thau, vàng | 930 | 1710 |
Cadmium | 321 | 610 |
Chromium | 1860 | 3380 |
Cobalt | 1495 | 2723 |
Đồng | 1084 | 1983 |
Đồng Niken | 1170 – 1240 | 2140 – 2260 |
Vàng, tinh khiết 24K | 1063 | 1945 |
Hastelloy C | 1320 – 1350 | 2410 – 2460 |
Inconel | 1390 – 1425 | 2540 – 2600 |
Incoloy | 1390 – 1425 | 2540 – 2600 |
Iridium | 2450 | 4440 |
Sắt, Rèn | 1482 – 1593 | 2700 – 2900 |
Gang xám | 1127 – 1204 | 2060 – 2200 |
Sắt, dẻo | 1149 | 2100 |
Chì | 327,5 | 621 |
Magiê | 650 | 1200 |
Hợp kim magie | 349 – 649 | 660 – 1200 |
Mangan | 1244 | 2271 |
Đồng mangan | 865 – 890 | 1590 – 1630 |
thủy ngân | -38,86 | -37,95 |
Molybdenum | 2620 | 4750 |
Monel | 1300 – 1350 | 2370 – 2460 |
Nickel | 1453 | 2647 |
Niobi (Columbium) | 2470 | 4473 |
Osmium | 3025 | 5477 |
Palladium | 1555 | 2831 |
Phốt pho | 44 | 111 |
Bạch kim | 1770 | 3220 |
Plutonium | 640 | 1180 |
Kali | 63,3 | 146 |
Đồng thau đỏ | 990 – 1025 | 1810 – 1880 |
Rhenium | 3186 | 5767 |
Rhodium | 1965 | 3569 |
Selenium | 217 | 423 |
Silicon | 1411 | 2572 |
Đồng bạc | 879 | 1615 |
Bạc tinh khiết | 961 | 1761 |
Bạc Sterling | 893 | 1640 |
Natri | 97,83 | 208 |
Thép cacbon | 1425 – 1540 | 2600 – 2800 |
Thép không gỉ | 1510 | 2750 |
Tantali | 2980 | 5400 |
Thori | 1750 | 3180 |
Tin | 232 | 449,4 |
Titan | 1670 | 3040 |
Vonfram | 3400 | 6150 |
Uranium | 1132 | 2070 |
Vanadi | 1900 | 3450 |
Đồng thau màu vàng | 905 – 932 | 1660 – 1710 |
Kẽm | 419,5 | 787 |
Zirconi | 1854 | 3369 |
Dựa vào bảng trên mọi người có thể thấy rằng kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân với mức nhiệt độ nóng chảy tương ứng là -38,83 độ C.
Ngược lại hoàn toàn ở trên, nhiệt độ nóng chảy của kim loại thấp nhất là Vonfram. Chúng còn gọi với cái tên khác Tungsten, có khả năng chịu nhiệt cực lớn và điểm nóng chảy 3695 K (3422 °C, 6192 °F). Ứng dụng kim Vonfram dùng như dây tóc bóng đèn, sợi ống chân không, ống đèn tia âm cực,…
Nếu quý độc giả đang tìm kiếm nhiệt độ nóng chảy của inox cũng như một số kim loại, hợp kim khác. Bớt chút thời gian theo dõi bài viết trên để có câu trả lời nhanh và chính xác nhất nhé!!
Rate this postTừ khóa » độ Giãn Nở Của Inox
-
Tính Chịu Nhiệt Của Inox Ra Sao? - Inox Tovashu
-
KHẢ NĂNG CHỊU NHIỆT CỦA INOX LÀ BAO NHIÊU?
-
TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA INOX 304
-
Tìm Hiểu Khả Năng Chịu Nhiệt Của Inox 304 Có Nhiều Lợi ích Bất Ngờ
-
Hệ Số Dẫn Nhiệt Của Inox 304 Và Inox 304L ... - Cộng đồng In ấn
-
Nhiệt độ Làm Việc Của Bu Lông Inox 304, Inox 316 Và Inox 310?
-
Nhiệt độ Nóng Chảy Của Inox 201, 304, 316 Và Các Kim Loại Khác Là ...
-
Inox - Thép Không Gỉ 304 Và 304L Giá Tốt - Kim Loại G7
-
Hệ Số Dẫn Nhiệt Của Inox 304 Và Inox 304L, Thép Không Gỉ 304 ...
-
Nhiệt độ Nóng Chảy Của Inox Và Một Số Kim Loại Khác
-
Khớp Giãn Nở Nhiệt Inox SUS 304, 316, 321 - Inox Thanh Phát
-
Khớp Nối Giãn Nở Inox - E-Flex Việt Nam
-
Độ Giãn Nở Nhiệt – Wikipedia Tiếng Việt
-
Khả Năng Chịu Nhiệt Của Thép Không Gỉ (inox)