Nhiệt Độ Nóng Chảy Của Inox Và ảnh Hưởng Của Nó Trong Cuộc Sống

Trong công nghiệp sản xuất kim loại và hợp kim cũng như hợp chất kim loại đều có nhiệt độ nóng chảy cụ thể, nóng chảy để chuyển từ dạng này sang dạng khác. Vậy nhiệt độ nóng chảy của inox chuẩn nhất là bao nhiêu? Để biết được điều này, hôm nay báo giá thép sẽ gửi đến quý độc giả thông tin chi tiết thông qua bài viết sau.

  1. Nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu?
    1. Sức chịu đựng nóng chảy của inox là bao nhiêu?
    2. Ảnh hưởng của nhiệt độ nóng chảy inox như thế nào?
    3. Nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại khác

Nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu?

Inox hay còn được mọi người gọi là thép không gỉ là hợp kim của sắt không bị biến màu hay bị ăn mòn dễ dàng như là các loại thép thông thường khác. Nhiệt độ nóng chảy của inox 304 thông dụng nhất hiện nay là từ 1400-1450 °C. Tuy nhiên mỗi loại inox sẽ có thành phần hợp kim tỷ lệ khác nhau nên nhiệt độ nóng hảy của từng loại riêng biết sẽ khác nhau.

Inox – sản phẩm mang lại điều tuyệt vời cho người tiêu dùng, bởi sức chịu đựng độ bền cực cao, đồng thời khả năng gia công tương đối tốt. Hơn nữa, hạn chế quá trình ăn mòn axit tạo ra. Đây chính là lý do khiến kim loại này được ứng dụng rộng rãi hiện nay.

Khác biệt hoàn toàn so với kim loại thông thường khác, nhiệt độ nóng chảy của inox ở mức nhất định. Khi đạt tới ngưỡng nào đó thì inox tan chảy và chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng.

Inox nóng chảy
Inox nóng chảy

Sức chịu đựng nóng chảy của inox là bao nhiêu?

Là một hợp kim của sắt và gồm khá nhiều kim loại khác nữa. Với hàm lượng các kim loại khác phân chia thành austenit, ferritic, martensitic tương ứng mác thép như 304, 316, 430, 210, 410, 420… Chính vì vậy mà mỗi inox cũng từ đó có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của một số loại inox thông dụng (căn cứ dữ liệu từ BSSA ):

- Nhiệt độ nóng chảy của inox 201 là : 1400-1450 ° C (2552-2642 ° F)

- Nhiệt độ nóng chảy của inox 304: 1400-1450 ° C (2552-2642 ° F)

- Nhiệt độ nóng chảy của inox 316: 1375-1400 ° C (2507-2552 ° F)

- Nhiệt độ nóng chảy của inox 430: 1425-1510 ° C (2597-2750 ° F)

- Nhiệt độ nóng chảy của inox 434: 1426-1510 ° C (2600-2750 ° F)

- Nhiệt độ nóng chảy của inox 420: 1450-1510 ° C (2642-2750 ° F)

- Nhiệt độ nóng chảy của inox 410: 1480-1530 ° C (2696-2786 ° F)

Nhìn vào nhiệt độ tan chảy của inox ở trên, chúng ta nhận rõ chúng có sự dao động chứ hoàn toàn không cố định dừng lại một mốc cụ thể. Các mác inox dường như dễ thay đổi hàm lượng thành phần các kim loại đi kèm. Do đó, dẫn đến hiện tượng nhiệt độ nóng chảy cùng một mác thép cũng thay đổi đáng kể.

Ảnh hưởng của nhiệt độ nóng chảy inox như thế nào?

Nhằm mang lại chất lượng sản phẩm được chế tạo ra từ inox hay bất cứ kim loại khác. Thông thường, người ta sử dụng chúng khi ở nhiệt độ thấp hơn so với nhiệt độ nóng chảy. Lý do:

- Nhiệt độ tăng cao, làm ảnh hưởng tới độ bền, inox giãn nở.

- Nhiệt độ tăng cao, làm ảnh hưởng tới trọng lực chịu đựng sẽ giảm đi nhiều.

- Inox dễ dàng bị uốn cong hoặc phá vỡ nhiệt.

- Ảnh hưởng trực tiếp đến lớp oxit bảo vệ xung quanh bề mặt.

sử dụng inox ở nhiệt độ thấp
sử dụng inox ở nhiệt độ thấp

Nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại khác

Bên cạnh việc nắm bắt rõ nhiệt độ nóng chảy của inox, bạn cũng nên tìm hiểu thêm một số kim loại khác. Từ đó, hiểu rõ hơn và vận dụng giải quyết vấn đề đang gặp phải.

Kim loạiNhiệt độ nóng chảy
o C)o F)
Admiralty Brass900 - 9401650 - 1720
Nhôm6601220
Hợp kim nhôm463 - 671865 - 1240
Đồng nhôm1027 - 10381881 - 1900
Antimon6301170
Babbitt249480
Beryllium12852345
Đồng Beryllium865 - 9551587 - 1750
Bismuth271,4520,5
Đồng thau, đỏ10001832
Đồng thau, vàng9301710
Cadmium321610
Chromium18603380
Cobalt14952723
Đồng10841983
Đồng Niken1170 - 12402140 - 2260
Vàng, tinh khiết 24K10631945
Hastelloy C1320 - 13502410 - 2460
Inconel1390 - 14252540 - 2600
Incoloy1390 - 14252540 - 2600
Iridium24504440
Sắt, Rèn1482 - 15932700 - 2900
Gang xám1127 - 12042060 - 2200
Sắt, dẻo11492100
Chì327,5621
Magiê6501200
Hợp kim magie349 - 649660 - 1200
Mangan12442271
Đồng mangan865 - 8901590 - 1630
thủy ngân-38,86-37,95
Molybdenum26204750
Monel1300 - 13502370 - 2460
Nickel14532647
Niobi (Columbium)24704473
Osmium30255477
Palladium15552831
Phốt pho44111
Bạch kim17703220
Plutonium6401180
Kali63,3146
Đồng thau đỏ990 - 10251810 - 1880
Rhenium31865767
Rhodium19653569
Selenium217423
Silicon14112572
Đồng bạc8791615
Bạc tinh khiết9611761
Bạc Sterling8931640
Natri97,83208
Thép cacbon1425 - 15402600 - 2800
Thép không gỉ15102750
Tantali29805400
Thori17503180
Tin232449,4
Titan16703040
Vonfram34006150
Uranium11322070
Vanadi19003450
Đồng thau màu vàng905 - 9321660 - 1710
Kẽm419,5787
Zirconi18543369

Dựa vào bảng trên mọi người có thể thấy rằng kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân với mức nhiệt độ nóng chảy tương ứng là -38,83 độ C.

Ngược lại hoàn toàn ở trên, nhiệt độ nóng chảy của kim loại thấp nhất là Vonfram. Chúng còn gọi với cái tên khác Tungsten, có khả năng chịu nhiệt cực lớn và điểm nóng chảy 3695 K (3422 °C, 6192 °F). Ứng dụng kim Vonfram dùng như dây tóc bóng đèn, sợi ống chân không, ống đèn tia âm cực,...

Nếu quý độc giả đang tìm kiếm nhiệt độ nóng chảy của inox cũng như một số kim loại, hợp kim khác. Bớt chút thời gian theo dõi bài viết trên để có câu trả lời nhanh và chính xác nhất nhé!!

Rate this post

Từ khóa » độ Giãn Nở Của Inox