Nhiệt độ Nóng Chảy Của Inox Và Một Số Kim Loại Khác

Mỗi một kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy nhất định. Khi đã đạt đến ngưỡng nhiệt độ này, kim loại thường nóng cháy và chuyển từ dạng này sang dạng khác (rắn, lỏng, khí). Vậy, nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu, của đồng, thiếc, sắt, nhôm và một số kim loại khác là bao nhiêu? Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Hãy cùng Inox Thanh Phát tìm hiểu những thông tin qua bài viết này nhé.

nhiệt độ nóng chảy của inox

Nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu

Inox được xem là một sản phẩm tuyệt vời, với độ bền cao, nhiệt độ nóng chảy cao, có khả năng gia công tốt, chống được quá trình ăn mòn do axit, hóa chất, muối. Vì vậy, hiện nay chúng được sử dụng vào rất nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống.

Cũng giống như các loại kim loại khác, inox cũng có nhiệt độ nóng chảy nhất định. Khi đạt tới ngưỡng nhiệt độ này, inox tan chảy và chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng. Vậy, nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu?

Inox chịu được sức nóng bao nhiêu?

Inox là là một dạng hợp kim của sắt và gồm nhiều kim loại khác, với hàm lượng các kim loại khác nhau, inox được phân thành austenit, ferritic, martensitic với nhiều mác thép như 304, 316, 430, 210, 410, 420… Mỗi loại Inox cũng từ đó mà có nhiệt độ nóng chảy khác nhau

Nhiệt độ tan chảy của một số loại inox thông dụng (dữ liệu dựa trên số liệu từ BSSA ):

Nhiệt độ nóng chảy của inox 201: 1400-1450 ° C (2552-2642 ° F)
Nhiệt độ nóng chảy của inox 304: 1400-1450 ° C (2552-2642 ° F)
Nhiệt độ nóng chảy của inox 316: 1375-1400 ° C (2507-2552 ° F)
Nhiệt độ nóng chảy của inox 430: 1425-1510 ° C (2597-2750 ° F)
Nhiệt độ nóng chảy của inox 434: 1426-1510 ° C (2600-2750 ° F)
Nhiệt độ nóng chảy của inox 420: 1450-1510 ° C (2642-2750 ° F)
Nhiệt độ nóng chảy của inox 410: 1480-1530 ° C (2696-2786 ° F)

Như các bạn thấy, nhiệt độ nóng chảy của các mác inox cũng có sự dao động chứ không cố định ở một mốc nhiệt độ cụ thể. Bởi vì các mác inox này có thể được thay đổi hàm lượng thành phần các kim loại đi kèm, dẫn đến nhiệt độ nóng cháy của các loại inox cùng một mác thép cũng có sự chênh lệch đáng kể.

Nhiệt độ nóng chảy ảnh hướng inox như thế nào đến 

Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm làm từ inox hay các kim loại khác, người ta thường khuyên dùng chúng ở nhiệt độ thấp hơn rất nhiều so với nhiệt độ nóng chảy. Bởi vì:

  • Nhiệt độ tăng cao sẽ ảnh hưởng đến độ bền, làm inox giãn nở.
  • Nhiệt độ tăng cao làm tải trọng chịu đựng giảm đi
  • Làm Inox dễ bị uốn cong hoặc phá vỡ nhiệt.
  • Ảnh hưởng đến lớp oxit bảo về bề mặt.

nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu

Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại khác

Hãy cùng xem nhiệt độ nóng chảy của đồng, thiếc, sắt, nhôm và một số kim loại, hợp kim đang tồn tại phổ biến thông qua bảng nhiệt độ bên dưới nhé.

Kim loạiĐộ nóng chảy
(oC)(oF)
Admiralty Brass900 – 9401650 – 1720
Nhôm6601220
Hợp kim nhôm463 – 671865 – 1240
Đồng nhôm1027 – 10381881 – 1900
Antimon6301170
Babbitt249480
Beryllium12852345
Đồng Beryllium865 – 9551587 – 1750
Bismuth271,4520,5
Đồng thau, đỏ10001832
Đồng thau, vàng9301710
Cadmium321610
Chromium18603380
Cobalt14952723
Đồng10841983
Đồng Niken1170 – 12402140 – 2260
Vàng, tinh khiết 24K10631945
Hastelloy C1320 – 13502410 – 2460
Inconel1390 – 14252540 – 2600
Incoloy1390 – 14252540 – 2600
Iridium24504440
Sắt, Rèn1482 – 15932700 – 2900
Gang xám1127 – 12042060 – 2200
Sắt, dẻo11492100
Chì327,5621
Magiê6501200
Hợp kim magiê349 – 649660 – 1200
Mangan12442271
Đồng mangan865 – 8901590 – 1630
Thủy ngân-38,86-37,95
Molypden26204750
Monel1300 – 13502370 – 2460
Nickel14532647
Niobi (Columbium)24704473
Osmium30255477
Palladium15552831
Phốt pho44111
Bạch kim17703220
Plutonium6401180
Kali63,3146
Đồng thau đỏ990 – 10251810 – 1880
Rhenium31865767
Rhodium19653569
Selenium217423
Silicon14112572
Đồng bạc8791615
Bạc tinh khiết9611761
Bạc Sterling8931640
Natri97,83208
Thép cacbon1425 – 15402600 – 2800
Thép không gỉ15102750
Tantali29805400
Thori17503180
Tin232449,4
Titan16703040
Vonfram34006150
Uranium11322070
Vanadi19003450
Đồng thau màu vàng905 – 9321660 – 1710
Kẽm419,5787
Zirconi18543369

Nhiệt độ nóng chảy của Đồng, Nhôm, Sắt, Thép

Theo bảng nhiệt độ nóng chảy của kim loại và hợp kim, ta có thể thấy nhiệt độ nóng chảy của kim loại rất đa dạng, có một vài kim loại có nhiệt độ nóng chảy cực kỳ thấp, lại có một số kim loại có nhiệt độ nóng chảy cực kì cao.

  • Nhiệt độ nóng chảy của Đồng: 1084oC
  • Nhiệt độ nóng chảy của Nhôm: 660oC
  • Nhiệt độ nóng chảy của Thép: 1425 – 1540oC
  • Nhiệt độ nóng chảy của Sắt: Rèn 1482 – 1593oC, Dẻo 1149oC
  • Nhiệt độ nóng chảy của Vàng: 930oC, Vàng tinh khiết: 1063oC

Thủy Ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất

Chúng ta điều biết, Thủy Ngân gần như là kim loại duy nhất tồn tại ở dạng lỏng trong môi trường nhiệt độ bình thường. Bởi vì nhiệt độ nóng chảy của Thủy Ngân chỉ đạt -38,86 oC, chúng đã tan chảy khi vượt quá nhiệt độ nóng chảy và chuyển sang dạng thể lỏng ở mức nhiệt độ này. Hiện nay, Thủy Ngân được sử dụng để làm nhiệt kế, áp kế, các thiết bị cân bằng và các thiết bị khoa học khác.

Volfram là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

Với nhiệt độ nóng chảy lên đến 3400 oC, vượt xa so với kim loại xếp thứ 2, Volfram xứng đáng là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Cũng nhờ đặc tính vượt trội này, chúng được sử dụng vào các lĩnh vực dây tóc bóng đèn, ống đèn tia âm cực, và sợi ống chân không, thiết bị sưởi và các vòi phun động cơ tên lửa và nhiều ứng dụng khác.

Inox Thanh Phát đã mang đến những thông tin nhiệt độ nóng chảy của các loại inox, sắt thép và nhiều kim loại, hợp kim khác. Giúp mọi người biết đâu là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất. Hi vọng quý khách có thể nắm bắt được ngưỡng nhiệt độ này để sử dụng kim loại một cách tốt nhất, đạt hiệu quả cao nhất.

Từ khóa » độ Giãn Nở Của Inox