Những Câu Cà Khịa Tiếng Trung Hot Trend Mới Nhất

Contents

  • 1 Những câu nói thâm thuý bằng tiếng Trung
  • 2 Những câu chửi thâm thuý bằng tiếng Trung
  • 3 Câu chửi tiếng Trung
  • 4 Những câu nói ngọt ngào bằng tiếng Trung

Những câu cà khịa tiếng Trung hot trend mới nhất năm 2024 bạn nên tham khảo để có thể “khịa” đối phương hay châm biếm ai đó một cách thâm thuý, bạn cũng có thể dùng những câu nói này để bày tỏ sự tức giận, không thích một ai đó nhưng vẫn giữ nét văn minh, lịch sự của bản thân mình. Chúng tôi gợi ý một số câu cà khịa bằng tiếng Trung đang được nhiều người Trung Quốc sử dụng và nếu bạn là một fan của đất nước đậm chất ngôn tình này thì hãy tham khảo nhé.

Những câu nói thâm thuý bằng tiếng Trung

ca-khia-tieng-trung-quoc

không đuổi kịp người giỏi nhất, nhưng lại hơn những kẻ ngu dốt nhất.

STT Chữ Hán Phiên âm Dịch nghĩa
1 比上不足,比下有余 bǐ shàng bùzú, bǐ xià yǒuyú không đuổi kịp người giỏi nhất, nhưng lại hơn những kẻ ngu dốt nhất. ( chỉ những người kém cỏi nhưng không chịu cố gắng)
2 笨鸟先飞 bènniǎoxiānfēi chỉ những người vụng về: biết thân biết phận, làm trước vẫn hơn.
3 马老无人骑, 人老就受欺 mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh
4 处女守身, 处士守名 chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh
5 读书如交友,应求少而精 dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn sách hay mà đọc
6 知识使人谦虚,无知使人傲慢 zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn kiến thức khiến con người khiêm tốn, thiếu kiến thức khiến người ta kiêu ngạo
7 糖衣炮弹 tángyī pàodàn đạn bọc đường: chỉ những lời nói càng ngon ngọt càng nguy hiểm.
8 心想事成 xīn xiǎng shì chéng tâm nguyện sự thành: mọi điều mong muốn đều trở thành hiện thực

Đây là những câu nói có ý nghĩa sâu sắc hay những câu tục ngữ, thành ngữ mà người Trung Quốc rất hay sử dụng. Sau những câu nói này là những bài học mà khiến người nghe phải lắng nghe, suy nghĩ mới hiểu hết được ý nghĩa của nó.

Những câu chửi thâm thuý bằng tiếng Trung

1.HỖN THUỶ VIỆT TRỪNG VIỆT THANH, THỊ PHI VIỆT BIỆN VIỆT MINH 浑水越澄越清, 是非越辩越明 hún shuǐ yuè chéng yuè qīng,  shì fēi yuè biàn yuè míng

chui-bang-tieng-trung

Nước đục càng lắng càng trong, phải trái càng tranh luận càng rõ.

2.GIA GIA MẠI TOAN TỬU, BẤT PHẠM THỊ CAO THỦ. 家家买酸酒, 不犯是高手 jiā jiā mǎi suān jiǔ,  bú fàn shì gāo shǒu Nhà nhà bán rượu chua, không bị phát hiện mới là giỏi “Giỏi” ở đây ngụ ý : chê trách thủ đoạn gian trá, lừa đảo một cách khôn khéo. 3.KHÁO SƠN HẢO THIÊU SÀI, CẬN THUỶ HẢO NGẬT NGƯ 靠山好烧柴, 靠水好吃鱼 kào shān hǎo shāo chái, kào shuǐ hǎo chī yú Ở núi nhiều củi đốt, gần nước lắm cá ăn. Được hưởng điều kiện đặc biệt thuận lợi của môi trường sinh sống. 4.KỊ LƯ KHÁN XƯỚNG BẢN, TẨU TRƯỚC TIÊU. 骑驴看唱本,走着瞧 qí lǘ kàn chàng běn,  zǒu zhe qiáo Cưỡi lừa xem hát, nhẩn nha mà xem. Cứ để xem diễn biến thế nào, rồi mới đưa ra kết luận. 5.MI LAI NHÃN KHỨ 眉来眼去 méi lái yǎn qù Mày lại mắt đi. Nghĩa: lấy mắt mày để tỏ ý ngầm với nhau.Trai gái dùng mắt đưa tình. 6.NAM VÔ TỬU NHƯ KÌ VÔ PHONG 男无酒如旗无风 nán wú jiǔ rú qí wú fēng Đàn ông không uống rượu thì thiếu sắc khí, vẻ linh lợi (như cờ rụt xuống không có gió) 7.LÃO TỬ THÂU QUA ĐẢO QUẢ, NHI TỬ SÁT NHÂN PHÓNG HOẢ. 老子偷瓜盗果, 儿子杀人防火 lǎo zi tōu guā dào guǒ, ér zi shā rén fáng huǒ Bố mà trộm cắp, thì con giết người. Người cha có hành động xấu xa, thì con cái sẽ bắt chước cha và phạm tội nặng hơn. Rau nào sâu ấy. 8.THƯỢNG TẶC THUYỀN DI, HẠ TẶC THUYỀN NAN 上贼船易, 下贼船难 shàng zéi chuán yì,  xià zéi chuán nán Lên thuyền giặc dễ, rời thuyền giặc khó. Đi theo kẻ xấu thì dễ, rời bỏ chúng thì khó. 9.THIÊN TÁC NGHIỆT DO KHẢ VI, TỰ TÁC NGHIỆT BẤT KHẢ HOÁN 天作孽犹可违, 自作孽不可逭 tiān zuò niè yóu kě wéi, zì zuò niè bù kě huàn

chui-nhau-bang-tieng-trung

Trời gây hoạ còn có thể tránh, tự gây tội chẳng thể trốn. Có thể tránh né thiên tai, còn tội lỗi do mình gây ra thì không thể trốn tránh trách nhiệm.

10.THỈ XÁC LANG PHÚN ĐẾ, MÃN CHUỶ PHÚN PHẤN. 屎壳郎喷嚏, 满嘴喷粪 shǐ ké láng pēn tì,  mǎn zuǐ pēn fèn Bọ hung hắt hơi, phun ra toàn cức. Châm biếm kẻ nói năng bậy bạ, không ngửi được. 11.SƠN BẤT TẠI CAO HỮU TIÊN TẮC DANH. 山不在高有仙则名 shān bú zài gāo yǒu xiān zé míng Núi không cứ ở chỗ cao, có tiên ở tất có danh. Nghĩa: nhà không cứ gì đẹp, nước không cứ phải lớn, có người chủ tốt ắt là có tiếng. Chùa đất Phật vàng. Câu trên còn có vế sâu: “Thuỷ bất tại thâm hữu long tắc linh “水不在深有龙则灵” Nước không cứ gì sâu có rồng ở tất thiêng. Cũng một ý nghĩ đó. 12.NAM TỬ SI, NHẤT THỜI MÊ, NỮ TỬ SI, MỘT DƯỢC Y 男子痴, 一时迷, 女子痴, 没药医 nán zǐ chī, yì shí mí, nǘ zǐ chī, méi  yào yī Nam si tình chóng qua đi; nữ si tình hết thuốc chữa. Tình cảm yêu đương của nữ giới thường sâu sắc mãnh liệt hơn hẳn nam giới. 13.LIỆT HÁN TRANH THỰC, HẢO HÁN TRANH KHÍ 劣汉争吃, 好汉争气 liè hàn zhēng chī hǎo hàn zhēng qì Kém cỏi tranh ăn, tài giỏi tranh tài. Người ta không thể chỉ vì miếng ăn, mà còn phải cố tạo nên cho mình một chỗ đứng đáng kể trong xã hội. 14.CÁN THẬP MA THUYẾT THẬP MA, MÃI THẬP MA YÊU HÁT THẬP MA 干什么说什么, 买什么吆喝什么 gān shén me shuō shén me, mǎi shén me yāo he shén me Làm cái gì thì bàn luận về cái đó, bán gì thì rao to thứ đó; làm nghề gì thì hãy nhắc đến, bàn luận về nghề đó. 15.ĐA NIÊN ĐÍCH LỘ TẨU THÀNH HÀ, ĐA NIÊN ĐÍCH TỨC PHỤ NGAO THÀNH BÀ. 多年的路走成河, 多年的媳妇熬成婆 duō nián de lù zǒu chéng hé, duō nián de xí fù áo chéng pó Con đường do người đi nhiều, lâu làm cho mòn đi có thể thành sông, người con dâu sống lâu năm, được rèn luyện nhiều rồi cũng thành mẹ chồng. Sống lâu lên lão làng. 16.HẢO PHẬT TẤU NHẤT ĐƯỜNG, UYÊN ƯƠNG TẤU NHẤT SONG. 好佛凑一堂, 鸳鸯凑一双 hǎo fó còu yì táng, yuān yāng còu yì shuāng Tượng phật đẹp nhờ đặt ở gian chính, uyên ương đẹp nhờ hợp từng cặp, từng đôi. Những người tài giỏi nên hợp sức với nhau. 17.HỮU CHÍ BẤT TẠI NIÊN CAO, VÔ CHÍ KHÔNG HOẠT BÁCH TUẾ 有志不在年高, 无志空活百岁 yǒu zhì bú zài nián gāo, wú zhì kōng huó bǎi suì Có chí chẳng do tuổi tác, không có chí thì trăm tuổi cũng tay không. Người có chí thì cuối cùng sự nghiệp sẽ thành công. 18.NHÂN VIỆT XÚ VIỆT ÁI ĐỚI HOA 人越丑越爱戴花 rén yuè chǒu yuè ài dài huā Người càng xấu càng thích cài hoa. Ai cũng muốn che giấu khuyết điểm của mình. 19.PHONG THANH HẠC LỆ 风声鹤唳 fēng shēng hè lì Tiếng gió thổi, tiếng hạc kêu, tự kỉ ám thị. 20.QUAN ĐẠI NHẤT CẤP ÁP TỬ NHÂN 官大一级压死人 guān dà yī jí yā sǐ rén Quan hơn một cấp ép chết người. Dùng mệnh lệnh hành chính cưỡng bức người dưới phải thi hành. 21.THƯỢNG TI PHÓNG CÁ TÍ, HẠ THUỘC XƯỚNG ĐÀI HÍ. 上司放个屁,下属唱台戏 shàng sī fàng gè pì, xià shǔ chàng tái xì Quan vừa khẽ ho, lính vội lo thuốc. Cấp trên vừa lên tiếng,thuộc hạ lập tức lo sốt vó thực hiện 22.NHÂN PHI THẢO MỘC, KHỞI NĂNG VÔ TÌNH 人非草木, 岂能无情 rén fēi cǎo mù, qǐ néng wú qíng Người không phải cỏ cây, há lại vô tình. Con người nhất thiết phải có tình cảm. 23.HOÀNG THỬ LANG CẤP KÊ BÁI NIÊN,MỘT AN HẢO TÂM. 黄鼠狼给鸡拜年, 没安好心 huáng shǔ láng gěi jī bài nián, méi ān hǎo xīn Chồn cáo chúc tết gà, rắp tâm ăn gỏi. giả bộ thân thiện nhằm thực hiện mưu đồ xấu. 24.KIẾN QUAN TAM PHÂN TAI 见官三分灾 jiàn guān sān fēn zāi Gặp quan là gặp tai hoạ. Thời trước người dân gặp quan coi như gặp tai hoạ.Thua kiện mất quan hai, được kiện mười hai quan chẵn. 25.VẠN BAN GIAI THỊ MỆNH, BÁN ĐIỂM BẤT DO NHÂN 万般皆是命, 半点不由人 wàn bān jiē shì mìng, bàn diǎn bù yóu rén Hết thảy đều do số mệnh, chẳng chút nào do người. Mọi việc đều do số mệnh quyết định.

Câu chửi tiếng Trung

Ở bất kì đất nước nào hay với bất kì ai cũng có những lúc tức giận và không kiểm soát được bản thân mình, do đó chửi cũng là một cách để thể hiện cảm xúc. Chúng tôi gợi ý cho bạn một số câu chửi tiếng Trung rất thông dụng. Nhưng PROTRANS không hy vọng bạn sẽ sử dụng nhiều, đôi khi chửi là cách để bảo vệ mình trước những lời nói xấu hay những con người không đối xử tốt với mình, ngoài ra người thường xuyên sử dụng những câu chửi sẽ không được khuyến khích nên PROTRANS hy vọng bạn sẽ cất tủ cho mình những câu nói này thôi nhé.

chui-tham-thuy-bang-tieng-trung

1. 你妈的 nǐ mā de (nỉ ma tợ): Nghĩa tương đương câu đm mày trong tiếng Việt. Đây là câu chửi nhằm tới đối tượng cụ thể, trong đó “你 nǐ” là mày.

2. 肏你妈 cào nǐ mā (trao nỉ ma): Nghĩa tương đương câu đmm trong tiếng Việt. trong đó “肏cào” có nghĩa là đ.m. 3. 他妈的 tā ma de (tha ma tợ): Đây là câu chửi sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Trung nghĩa là mẹ nó, con mẹ nó. Đây là một câu chử thề cửa miệng, không nhằm chửi bậy tới một ai cả 4. 滚开: gǔnkāi (quẩn khai): cút mau, cút đi 5. 你去死吧: nǐ qù sǐ ba (nỉ truy sử pa): Mày đi chết đi 6. 神经病: shénjīngbìng (sấn chinh pinh): đồ thần kinh 7. 变态: biàntài (pen thai): biến thái 8. 你太卑鄙了: nǐ tài bēibǐ le (nỉ thai pây pỉ lơ): mày thật là bỉ ổi 9. 你疯了: nǐ fēng le (nỉ phâng lơ): mày điên rồi 10. 你这杂种! Nǐ zhè zázhǒng! (nỉ chưa chá chủng): Đồ tạp chủng 11. 你是个废物/混球! nǐ shì gè fèi wù / hún qiú ! (nỉ sư cưa phây u/ huấn chiếu): Mày là cái đồ cục c**t/ thằng khốn. Trong đó 废物 là đồ bỏ đi, 混球 là đốn mạt, vô lại… 12. 你不是东西: Nǐ bùshì dōngxī (nỉ pú sư tung xi): Mày là đồ không ra gì. Trong đó 东西 nghĩa là đồ vật, nghĩa gốc câu này là mày không phải là đồ vật, nghe thì tưởng bình thường, nhưng lại là một câu chửi đấy bạn nhé. 13. 没长眼睛吗?: Méi zhǎng yǎnjīng ma? (mấy cháng dẻn chinh ma?): mù ah/ không có mắt ah? Câu này thường bị các ông tài xế chửi nếu chúng ta đi đường không để ý xe cộ. 长 là mọc lên, 眼睛 là mắt. Nghĩa gốc câu này là không mọc mắt à? 14. 你以为你是谁: Nǐ yǐwéi nǐ shì shéi? (ní ỷ uấy nỉ sư suấy?): Mày nghĩ mày là ai chứ? 15. 我不愿再见到你: Wǒ bù yuàn zàijiàn dào nǐ! (ủa pú doen chai chen tao nỉ): Tao không muốn nhìn thấy mày nữa 16. 少来这一套: shǎo lái zhè yí tào (sảo lái chưa ý thao): Đừng giở trò nữa 17. 从我面前消失: cóng wǒ miàn qián xiāo shī ! (chúng ủa men chén xeo sư): Biến khỏi mắt tao ngay 18. 哪儿凉快哪儿歇着去吧: nǎ ér liáng kuài nǎ ér xiē zhe qù ba (nả léng khoai nả xia chơ truy pa): Cút đi cho khuất mắt tao 19. 你气死我了. : nǐ qì sǐ wǒ le (nỉ tri sứ ủa lơ): Mày làm tao điên tiết rồi đấy nhé, mày làm tao tức chế đi được 20. 关你屁事! guān nǐ pì shì ! (quan nỉ pi sư): Liên quan đéo gì đến mày, trong đó 屁 nghĩa là rắm, thường được dùng để chửi bậy. 21. 你他妈的真混蛋! Nǐ tā mā de zhēn húndàn! (nỉ tha ma tơ chân huấn tan): mẹ kiếp nhà mày thật khốn nạn. Trong đó 混蛋 có nghĩa là khốn nạn, đồ vô lại. 22. 他妈的给我滚! ā mā de gěi wǒ gǔn! (tha ma tơ cấy úa quẩn): Cút con mẹ mày cho tao! 23. 我靠, 你看到了吗? Wǒ kào, nǐ kàn dàole ma? (ủa khao, nỉ khan tao lơ ma?): Cái chết tiệt gì vậy, mày nhìn thấy chưa? 24. 你他妈的就是一砣屎 Nǐ tā mā de jiùshì yī tuó shǐ (nỉ tha ma tơ chiêu sư ý thua sử): Đ.m mày, cái đồ cục c**t 25.贱人! Jiàn rén! (chen rấn): Đồ tiện nhân! 26. 你这蠢猪! Nǐ zhè chǔn zhū! (nỉ chưa chuẩn chu): Ngu như lợn! trong đó 蠢 là ngu ngốc, 猪 là con lợn. 27. 闭嘴! Bì zuǐ! (pi chuẩy): Ngậm miệng lại 28. 真是白痴一个! Zhēnshi báichī yīgè! (chân sư pái trư ý cưa): cái đồ đần độn 29. 全是屁话! Quán shì pìhuà! (troén sư pi hoa): Toàn nói nhảm/ nói bậy. Trong đó 屁 nghĩa là rắm. 30. 王八蛋 Wángbā dàn (oáng pa tan): Đồ khốn nạn. . 王八蛋 là cách nói hài âm, hay có cách phát âm gần giống với từ “忘八端”. “八端” là 8 đạo cần làm của con người trong thời cổ, 忘 có nghĩa là quên, vì vậy“忘八端” có nghĩa là quên 8 đạo làm người, do đó王八蛋 mới dùng để chỉ đồ khốn nạn. 31. 吃屎 Chī shǐ (chư sử): Ăn c**t 32. 狗啃的 Gǒu kěn de (cấu khẩn tơ): Đồ bỏ đi/ đồ chó chết 33. Ni shi gou(: Nỉ sư cẩu): Mày là con chó

Những câu nói ngọt ngào bằng tiếng Trung

Ngoài những câu cà khịa thâm thuý hay các câu chửi bằng tiếng Trung giúp bạn “tự vệ” trong một số trường hợp cần thiết thì PROTRANS cũng cung cấp cho bạn một danh sách những câu nói ngọt ngào bằng tiếng Trung để bạn có thể nói lời yêu thương hay làm cho bạn cảm thấy yêu đời hơn nhé, mời bạn đọc tham khảo.

  1. 我 喜 欢 的 人 就 是 你,从 前 也 是你,现 在 是 你,以 后 也 是 你。我爱你!(Wǒ xǐhuān de rén jiùshì nǐ, cóngqián shì nǐ, xiànzài yěshì nǐ, yǐhòu yěshì nǐ. Wǒ ài nǐ!)

=> Người mà anh thích là em, trước đây cũng là em, bây giờ là em, sau này cũng là em. Anh yêu em!

  1. 第一次见 你 我 就爱上你了. (Dì yī cì jiàn nǐ wǒ jiù ài shàng nǐ le.)
cau-noi-ngot-ngao-tieng-trung

=> Lần đầu tiên gặp em, anh đã thật sự yêu em rồi.

  1. 一年有12个月, 一个月有30天, 一个星期有7天, 一天有24小时,一个小时有60分钟…. 但是 我的心里只有一个你. (Yī nián yǒu 12 gè yuè, yīgè yuè yǒu 30 tiān, yīgè xīngqí yǒu 7 tiān, yītiān yǒu 24 xiǎoshí, yīgè xiǎoshí yǒu 60 fēnzhōng…. Dànshì wǒ de xīnlǐ zhǐyǒu yīgè nǐ.)

=> Một năm có 12 tháng, một tháng có 30 ngày, một tuần tuần có 7 ngày, một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút….nhưng trong trái tim anh chỉ có duy nhất mỗi em thôi. 

  1. 对 世 界 来 说 你 只 是一个人,但 对 于一个人来 说 你 可 能 是 他 的 整 个世界。(Duì shìjiè lái shuō nǐ zhǐshì yīgè rén, dàn duìyú yīgè rén lái shuō nǐ kěnéng shì tā de zhěnggè shìjiè.)

=> Đối với thế giới bạn chỉ là một người, nhưng đối với anh em là cả thế giới. 

  1. 即 使 不 开心 也不 要 皱眉,因为 你 永远 不 知道 谁 会 爱上 你的笑容! (Jíshǐ bu kāixīn yě bùyào zhòuméi, yīnwèi nǐ yǒngyuǎn bù zhīdào shéi huì ài shàng nǐ de xiàoróng!)

=>Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn cảm thấy buồn phiền, bởi vị mãi mãi bạn không biết ai đó sẽ yêu nụ cười đó của bạn. 

  1. 这 世上 没有 方法会让你 忘记一个真正 喜欢,爱着的人. (Zhè shìshàng méiyǒu fāngfǎ huì ràng nǐ wàngjì yīgè zhēnzhèng xǐhuān, àizhe de rén.)

=> Trên thế giới này, không có cách nào cho phép bạn quên đi được người mình thực sự thích và yêu. 

  1. 每 天 的 心 声 心 语 对 不 起 我 爱 你。(Měitiān de xīnshēng xīn yǔ duìbùqǐ wǒ ài nǐ):

=> Mỗi ngày anh đều yêu em, anh xin lỗi anh yêu em. 

  1. 你 是 我 想 共 度 一 生 的 人. (Nǐ shì wǒ xiǎng gòng dù yīshēng de rén)

=> Em là người anh muốn dành cả đời bên cạnh.

  1. 我 每 天 越 来 越 爱 你, 每 个 眼 神 触 动 我 的 心 (Wǒ měitiān yuè lái yuè ài nǐ, měi gè yǎnshén chùdòng wǒ de xīn)

=> Mỗi ngày, anh đều yêu em nhiều hơn, mỗi ngày ánh mắt em đều chạm đến trái tim của anh.

  1. 即 使 没 有 收 到 爱,也 不要 停 止 给 予爱。微 笑 并 耐 心 等 待. (Jíshǐ méiyǒu shōu dào ài, yě bùyào tíngzhǐ jǐyǔ ài. Wéixiào bìng nàixīn děngdài.)

=> Cho dù bạn chưa nhận được tình yêu, hãy luôn mỉm cười & kiên nhẫn. 11. 你 永远 也 不 晓 得 自己有多 喜欢一个人,除非 你 看见 他 和 别人 在一起 . (Nǐ yǒngyuǎn yě bù xiǎodé zìjǐ yǒu duō xǐhuān yīgè rén, chúfēi nǐ kànjiàn tā hé biérén zài yīqǐ.) => Bạn sẽ không bao giờ biết được bản thân mình thích người ấy đến nhường nào, trừ phi bạn nhìn thấy anh ấy đứng cùng một người khác. 12. 我 要 等 到 你 爱 上 我的那一天 (Wǒ yào děng dào nǐ ài shàng wǒ de nà yītiān.) Anh sẽ luôn chờ em cho cho đến một ngày em yêu anh. 13. 有些事,做了才知道,有些事,错了才知道,有些事,长大了才知道 (Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào; yǒuxiē shì cuòle cái zhīdào; yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào) => Có những điều phải làm rồi mình mới biết, có những điều khi làm sai rồi mình mới nhận ra và có những chuyện phải trưởng thành rồi mình mới hiểu.  14. 有你,我 的 生活 才 充 满 快乐  (Yǒu nǐ, wǒ de shēnghuó cái chōngmǎn kuàilè) => Có em, cuộc sống của anh mới tràn ngập vui vẻ, hạnh phúc! 15. 如果 我们 之间 的距 离是1000步,你只要 迈出一步,我 就 会 走完后面999步. (Rúguǒ wǒmen zhī jiān de jùlí shì 1000 bù, nǐ zhǐyào mài chū yībù, wǒ jiù huì zǒu wán hòumiàn 999 bù) => Nếu khoảng cách giữa chúng mình là một nghìn bước, em chỉ cần bước 1 bước, anh sẽ bước 999 bước còn lại về phía em.  16. 上天安排某人进入你的生活是有原因的,让他们从你的生活中消失肯定有一个更好的理由。(Shàngtiān ānpái mǒu rén jìnrù nǐ de shēnghuó shì yǒu yuányīn de, ràng tāmen cóng nǐ de shēnghuó zhōng xiāoshī kěndìng yǒu yīgè gèng hǎo de lǐyóu.) Chúa đã sắp đặt ai đó bước vào cuộc đời bạn là có lý do, và lấy họ đi khỏi cuộc đời bạn nhất định là vì lý do tốt hơn.  17. 我真的爱你, 不是因为你是一个什么样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。(Wǒ zhēn de ài nǐ, bùshì yīnwèi nǐ shì yīgè shénme yàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuān yǔ nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué.) => Anh thật sự yêu em, không phải vì tính cách em là người như thế nào, mà là bởi vì anh thích cảm giác khi ở cùng em.  18. 其实,喜欢 和 爱仅一步之遥。但 想 要 迈这一步 就 看 你。是 喜欢 迈这一步. (Qíshí, xǐ huān hé ài jǐn yībù zhī yáo. Dàn xiǎng yàomài zhè yībù jiù kàn nǐ. Shì xǐhuān mài zhè yībù.) => Thực ra, thích & yêu chỉ cách nhau một bước đi thôi. Nhưng nếu bạn muốn đi bước này, thfi phải xem bạn thích mà bước hay yêu nên bước.  19. 你 保 护 世界, 我 保护 你. (Nǐ bǎohù shìjiè, wǒ bǎohù nǐ) => Em bảo vệ thế giới, anh sẽ bảo vệ em! 20. 没有男人或女人值得你流泪,而那个男人或女人不会让你哭泣. (Méiyǒu nánrén huò nǚrén zhídé nǐ liúlèi, ér nàgè nánrén huò nǚrén bù huì ràng nǐ kūqì) => Không có người đàn ông hay người phụ nữ nào xứng đáng với giọt nước mặt của bạn. Người xứng đáng chắc chắn không cho phép bạn khóc.  Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ đang sử dụng nhiều nhất trên thế giới, chỉ đứng thứ hai sau ngôn ngữ quốc tế là tiếng Anh nên việc văn hoá và ngôn ngữ của đất nước Trung hoa dần du nhập vào nước ta là chuyện dễ hiểu. Chúng ta cũng được đầu tư và cũng có nhiều doanh nghiệp phát triển ở Trung Quốc, do đó để tiện cho giao thương, buôn bán phát triển thì việc trau dồi tiếng Trung là điều cần thiết cho chúng ta. Chúng tôi hy vọng bài viết này có giá trị với bạn. Trong trường hợp bạn cần thêm thông tin hoặc muốn dịch tài liệu tiếng Trung sang nhiều ngôn ngữ khác thì hãy liên hệ ngay với PROTRANS để được hỗ trợ kịp thời.

#Những câu nói thâm thúy bằng tiếng Trung; #Những câu chửi thâm thúy bằng tiếng Trung; #Những câu nói ngọt ngào bằng tiếng Trung; #Câu chửi tiếng Trung; #Những câu chửi miền trung; #Những từ Trung Quốc hay; #Trend tiếng Trung là gì; #Chảnh chó tiếng Trung la gì

Từ khóa » Cà Khịa Trong Tiếng Trung