Những Câu Chửi Bằng Tiếng Nhật Bá đạo Nhất - Du Học
Có thể bạn quan tâm
馬鹿野郎 / ばかやろう = Baka yarou Thằng ngu!
Yarou tiếng Nhật là “thằng, thằng chó, thằng cha” (kanji: DÃ LANG = thằng cha hoang dã). Đây là cách chửi thông dụng, không hẳn là bậy. “Baka” nghĩa là ngu, ở đây là “Baka yarou” chứ không phải “Baka na yarou” nhé.
この野郎!/ こんやろう! = Kono yarou / Kon yarou Thằng chó này!
Ví dụ:わからないか、このやろう! = Mày không hiểu à cái thằng chó này!
見えないかこのやろう!Mienai ka, kono yarou! = Mày mù hả thằng này!
こいつ!Koitsu = Cái thằng này! Xin hãy xem bàixưng hô trong tiếng Nhật nếu muốn tìm hiểu thêm
くそったれ / 糞っ垂れ = KusottareThằng cu*’t này!
Kuso tiếng Nhật là “phân, cu*’t”, “tare” là buông xuống, dính.
くそがき / くそ餓鬼 = Kusogaki Thằng trẻ ranh!
Kuso thì là như trên, gaki là chỉ “trẻ em, trẻ ranh”, ở đây Kusogaki là loại trẻ em vẫn đái dầm đó. Gaki là từ có nguồn gốc Phật giáo, là 餓鬼 (NGẠ QUỶ), tức là “Quỷ đói”, chỉ trẻ em thứ gì cũng ăn.
畜生 / ちくしょう = Chikushou!Chó chết!
畜生 nghĩa là “SÚC SINH”.
こんちくしょう! Kon chikushou!Cái thằng chó chết này!
“Kon” là nói nhanh, nói điệu của “Kono”.
カス! Kasu!Đồ cặn bã
Kasu (糟) đúng có nghĩa là “cặn” trong tiếng Nhật, ví dụ 酒カス Sake kasu nghĩa là “bã rượu”.
くず! Kuzu!Đồ rác rưởi!
Kuzu (屑) trong tiếng Nhật nghĩa là những mảnh rác vụn, ví dụ 切り屑 Kirikuzu nghĩa là “mạt cưa”, những mảnh vụn do bào, tiện tạo ra.
オカマ! Okama!Đồ đồng tính!
Đây là từ dùng miệt thị người đồng tính nam. Nếu người ta biết giới tính của bạn, người ta có thể xoáy vào đó dù bạn chẳng có gì xấu.
情けない! Nasakenai!Đáng thương!
Đây là cách chửi theo nghĩa bạn thật đang thương hại, chửi bằng cách hạ thấp nhân phẩm của bạn. “Nasake” có nghĩa là “lòng tốt, tình người”, “Nasake-nai” chỉ việc bạn không nhận được lòng tốt của ai, hay rất đáng thương. Từ này cũng có nghĩa tốt khi bày tỏ sự đồng cảm trước một thảm cảnh.情けない奴 Nasakenai yatsu = Đồ đáng thương / Kẻ đáng thương hạiお前は情けない奴だね Omae wa nasakenai yatsu da ne = Mày là kẻ đáng thương hại
相手されない Aite sarenai Không ai thèm chấp!
お前は相手されないよ Omae wa aite sarenai yo = Không ai thèm chấp mày đâu!Câu này để chửi xoáy vào sự đáng thương hại. “Aite” nghĩa là đối phương, đối thủ, người đang nói chuyện, “aite sarenai” có nghĩa là không ai coi bạn là người đang nói chuyện với họ.
★Chửi “Chết đi”: Nặng nhất Cách chửi nặng nề nhất trong tiếng Nhật là “Mày chết đi!” như dưới đây:
死ね Shine! / 死ねよ!Shineyo! / 死ねや!Shine ya!Mày chết đi!
Chú ý là, cách chửi nặng nề nhất trong tiếng Mỹ là “Loser!” (Tức “Đồ thất bại / Đồ kém cỏi”) vì văn hóa Mỹ coi trọng thành tựu cá nhân, nên “kém cỏi” (loser) bị coi là từ nhục mạ cao độ. Còn văn hóa Nhật thì không như vậy, văn hóa Nhật coi trọng chủ nghĩa tập thể và sự hài hòa, nên nếu bạn rủa ai đó “Chết đi” nghĩa là người đó thực sự đáng ghét và không nằm trong tập thể. Tiếng Nhật cũng có từ để chỉ “Kẻ thất bại / Kẻ kém cỏi”, đó là:
負け犬 Makeinu Kẻ thua cuộc, kẻ kém cỏi.
Makeinu có nghĩa là “con chó thua cuộc”, tức là con chó thua cuộc đánh nhau và bỏ chạy. Tiếng Nhật có câu là 負け犬の遠吠え Makeinu no tooboe = “Tiếng sủa từ xa của con chó thua trận”, tức là thua rồi thì chỉ dám đứng từ xa sủa chứ không dám lại gần.
Một cách nói khác của “Mày chết đi” là:
地獄に行け! Jigoku ni ike!Xuống địa ngục đi!
Địa ngục JIGOKU là thứ người ta vẫn dọa nhau hoài trong cuộc sống, dù nó không có thực. Cách dọa kiểu này thực sự không hiệu quả lắm vì quan niệm đúng sai của mọi người thường khác nhau. Bạn dọa người khác như thế thì họ cũng dọa lại bạn được như vậy.
★Đồ hèn nhát!
Chửi đồ hèn cũng là cách chửi khá hữu hiệu, trong tiếng Nhật thường là:
この腰抜け!Kono koshinuke!Đồ hèn nhát!
Tiếng Anh là “You coward!” hay “You chiken-hearted” (“Đồ tim gà”).
Cũng có thể chửi là:未練な奴 Miren na yatsu = Thằng hèn!卑怯な奴 Hikyou na yatsu = Thằng nhát cáy!
未練 Miren (VỊ LUYỆN) là chỉ việc không quen, không thiện chiến. 卑怯 Hikyou (TI KHIẾP) là khiếp sợ.”Yatsu” là “thằng, thằng cha”, có thể sử dụng trong rất nhiều ngữ cảnh. Kanji của nó là 奴 NÔ (trong “nô lệ”). Bạn nên nhớ chữ này nhé.
★Cút, biến Một dạng chửi khác là chửi “Cút đi”:
消えろ! Kiero!Biến đi!
Hay mạnh hơn là:永遠に消えろよ! Eien ni kiero yo!Hãy biến mất vĩnh viễn đi!
出て行け! Dete ike!Cút ra khỏi đây!
★Thằng dở hơi!
Người ta thường xoáy vào việc khẳng định sự dở hơi của bạn để chửi bạn, mặc dù bạn không dở hơi. Đám lừa đảo ngoài đường sẽ xoáy tiền của bạn, và khi bạn lên tiếng thì nó sẽ cười vào mặt bạn là “Đồ dở hơi” dù bạn chẳng có gì dở hơi, mà chỉ mất tiền thôi. Vậy tiếng Nhật chửi nhằm vào sự dở hơi thì thế nào?
この間抜け! Kono manuke!Cái thằng dở hơi này!
Thậm chí người ta có thể dùng tố chất otaku (đam mê hoạt hình và truyện tranh) để chửi bạn: おたく! Otaku!
Một cách chửi cực kỳ phổ biến là:
変な奴! Henna yatsu!Thằng lập dị!
Còn chửi kiểu này chắc các bạn nữ khá quen thuộc:
変態! Hentai!Biến thái!
Baka/Aho : Thằng khùng! Chikushoo :Ðồ chết tiệt!/Khốn nạn! Koitsu/ Aitsu: Ðồ con hoang! Nani yo / Nanda yo? : Mày/ông/bà muốn gì ? Kochi miruna deyo / Kochi miruna yo : Nhìn đểu tao à? Tako = Baka :Ðồ ngu! Baka mitai ! :Nhìn mày như thằng điên! Baka jan :Ðiên khùng quá! Kichigai! : Mày/ông/bà điên rồi ! Baka iwanai deyo!: Ðừng có nói chuyện ngu xuẩn Baka ittenai yo!: Ðừng có nói chuyện ngu xuẩn Usotsuki! :Ðồ nói láo Oshaberi! :Ðồ nhiều chuyện ,đồ chim lợn! Shitsukoi! : Ðủ rồi đó (Dùng khi ai đó tỏ ra quá lì lợm) Kaeshite kure!: Trả lại đây ngay! Hottoite (kure) yo! :Ðể tôi/tao yên Damatte yo :Câm mồm ngay! Gatagata itten-ja neeyo : Ðừng có nói nhảm Kono ama ! : Ðồ yêu nữ Yariman! :Ðồ hoang đàng! Kono imo ! :Ðồ quê mùa! Onna tarashi : Ðồ chơi bời Chibi! :Ðồ lùn Gaki!:Ðồ lùn! Tansoku : Ðồ chân ngắn Yowa mushi! : Ðồ bệnh tật Busu: Ðồ xấu xí (Nữ xấu) Geso: Ðồ xấu xí (Nam xấu) Buta! : Đồ dơ bẩn! Debu! :Ðồ dơ bẩn Okama! : Ðồ lại cái / Ðồ đồng tính! Otoko onna : Ðồ nữ tặc Saitei dayo : Ðồ hạ đẳng Baba kusai : Mụ già này người hôi quá! Ketsu no ana-no chiisai yaroo!: Ðồ hẹp hòi! Namaiki iun-ja naiyo : Ðồ tinh vi Kechi! : Ðồ keo kiệt Kitanai! : Ðồ rác rưởi Muko itte yo / Dokka itte yo : Cút đi Kutabare/ Shinjimae !: Cút cho khuất mắt Bukkoroshite yaru! : Tao sẽ đánh mày một trận ! Teme kono yaroo: Ðồ chó! Nani koitsu! : Ðồ chuột cống! Unko/ Kuso : Khốn khiếp Ikkenai/ Ikkene ! : Khốn thật,hỏng rồi Sukebe! : Ðồ sàm sỡ / Ðồ tục tĩu Saite-dana! : Ðồ hạ đẳng (đàn ông) Saite! : Ðồ hạ đẳng (đàn bà) Hentai! : Ðồ bậy bạ! Kitabai wane : Ðồ dơ bẩn Baka ni shinai deyo/ Baka ni suruna yo! : Ðừng tưởng tao/tôi ngu Chotto Namae oshiete/oshiero yo : Ê mày / ông tên gì ? Baita : Con đĩ Mattsu = Oushikoso : Như cục cứt! Oppai: Vú / núm vú phụ nữ (nghĩa xấu) Onara = He: Ðánh rắm Tama : Tinh hoàn (nghĩa xấu) Manko : Âm hộ (nghĩa xấu) Yarichin :Trai gọi / đĩ đực Koro shitte yaru: Giết chết mẹ mày bây giờ! Mokka mokka su su ama = Kutabare = Zakennayo : Ðịt mẹ mày! Mazuni: Sự thủ dâm của nữ giới (nghĩa xấu) Ketsu = Oshiri: Mông đít Boku no shiri ni kisu siro : Hôn mông tao đi! Echi shite kudasai : Hãy quan hệ tình dục với tôi / tao (nghĩa xấu) Watashi no chinko kata : Dương vật tao / tôi to lắm! (nghĩa xấu) Chinko: Dương vật (nghĩa xấu) Chimpo: Dương vật cương cứng (nghĩa xấu) Mange: Lông mu (Ðàn bà) Chinge: Lông mu (Ðàn ông) Rezurareru : (Người đàn bà) bị quan hệ tình dục với một người đồng tính nữ Ichata : Xuất tinh (Nghĩa xấu) Oshaburi = Shaku hatchi :Quan hệ tình dục bằng miệng ( Ðàn ông) Kunni : Quan hệ tình dục bằng miệng (Ðàn bà) Dekaijiri : Ðồ mông to ! Senzuri :Thủ dâm (nghĩa xấu) Issunboshi: Ðồ dương vật ngắn ! (Nói về kích cỡ dương vật ) Ferachi suru : Quan hệ tình dục bằng miệng với nam giới Superuma :Tinh trùng (O)meko : Âm hộ ( Thổ ngữ miền Tây Nhật Bản) Chimpira : Dương vật (Thổ ngữ Osaka) Kuso Kurai : Hãy ăn cứt đi! Anata no okaasan wa kuso desu : Mẹ mày là cục cứt! Omae o korosu: Tao sẽ giết chết mày (Nói với một người cấp bậc nhỏ hơn) Nametonka? : Muốn tao đá mông mày hả ? (Thổ ngữ Kansai) Sadarmi : Tình dục đồng giới nam Shinde kudasai : Chết đi con! Yaoi : Ðồng tính nam Shakuhachi: Quan hệ tình dục bằng miệng Demio Kazamesa Teka : Hãy quan hệ tình dục bằng miệng với tôi ! (Ðàn ông) Demiya Katsume :Hãy quan hệ tình dục bằng miệng với tôi ! (Ðàn bà) Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.Từ khóa » đi Quá Ga Trong Tiếng Nhật
-
Từ Vựng N3 - Bài 9: Đi Tàu (2)
-
Học Từ Vựng Tiếng Nhật Về Tàu Và Nhà Ga
-
Những Từ Vựng Tiếng Nhật Cần Biết Khi đi Tàu ở Nhật
-
9 Cụm Từ Tiếng Nhật Có Thể Sử Dụng Khi đi Tàu điện - MATCHA
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Khi đi Tàu điện
-
Tiếng Nhật Giao Tiếp Khi Hỏi đường Và Di Chuyển
-
Trợ Từ は (ha) Và が (ga) Trong Câu Tiếng Nhật (phần 2)
-
10 Cách Dùng Của Trợ Từ Ga Trong Tiếng Nhật が (GA)
-
Học Từ Vựng Tiếng Nhật Về Tàu Và Nhà Ga
-
[Tiếng Nhật Giao Tiếp] - Những "lý Do" Thuyết Phục Thú Vị
-
Cách Sử Sụng Trợ Từ [が] Trong Tiếng Nhật - Trung Tâm Yoko
-
Dũng Mori - Một Số Những Thông Báo Hay Có Trên Tàu điện - Facebook
-
Nắm Chắc Trong Tay 60 Từ Vựng Tiếng Nhật Về Thời Tiết Có Phiên âm
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Chủ đề Tham Gia Giao Thông