Những Mẫu Câu Nói Về Chủ đề Thời Tiết Trong Tiếng Anh

The sun’s trying to come out : Mặt trời đang dần ló dạng.

It’s been trying to rain all morning : Trời đang cố gắng để mưa cả buổi sáng.

It’s finally decided to rain : Cuối cùng trời cũng quyết định mưa.

We had a lot of heavy rain this morning : sáng nay trời mưa to rất lâu

We haven’t had any rain for a fortnight : cả nửa tháng rồi trời không hề mưa

– Nếu ai đó phàn nàn trời mưa quá nhiều, ta có thể nói:

Never mind – it’s good for the garden : Đừng lo – nó tốt cho khu vườn mà.

– Nếu ai đó phàn nàn trời quá nóng, ta có thể nói:

At least my tomatoes will be happy : Ít nhất cà chua của tôi sẽ tươi tốt.

– Nếu cuộc trò chuyện chỉ nói về thời tiết xấu nói chung, thì có lẽ ai đó sẽ nói rằng:

Well, I’ve heard it’s worse in the west. They’ve had terrible flooding : Vâng, tôi nghe trời xấu hơn ở đằng tây. Họ gặp lũ lụt khủng khiếp.

 1. Hỏi về thời tiết

– Hỏi về thời tiết trong ngày, chúng ta sử dụng mẫu câu: 

What’s the weather like today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?)

Do you know what the weather will be like tomorrow? (Bạn có biết thời tiết sẽ như thế nào vào ngày mai?)

Do you know if it’s going to rain tomorrow? (Bạn có biết trời có mưa vào ngày mai không?) Did you see the weather forecast? (Anh đã xem dự báo thời tiết chưa?)

What’s the forecast? What’s the forecast like? dự báo thời tiết thế nào?

– Hỏi về thời tiết, khí hậu ở một nơi nào đó, chúng ta sử dụng mẫu câu: 

What is the weather like in Vietnam? (Thời tiết ở Việt Nam như thế nào?)

How is the climate in Korea? (Khí hậu ở Hàn Quốc như thế nào?)

Does it rain much in Nha Trang? (Ở Nha Trang trời có mưa nhiều không?)

How different is the weather between HCMC and Hanoi? (Thời tiết ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà nội khác nhau ra sao?)

2. Trả lời cho câu hỏi về thời tiết

– Trả lời về thời tiết trong ngày, chúng ta sử dụng mẫu câu: 

It’s + thời tiết (hot, cold, windy…)

Từ khóa » Trời Sập Tiếng Anh